Busconic (Hyoscin butylbromid) – Thuốc chống co thắt, DP USA – NIC, Việt Nam
- Số đăng ký:VD-24542-16
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Hyoscin butylbromid 10 mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao đường
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA _ NIC Pharma), Lô 111D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, Q. Bình Tân,tp. Hồ Chí Minh
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH dược phẩm USA – NIC (USA _ NIC Pharma), Lô 111D đường C, Khu công nghiệp Tân Tạo, Q. Bình Tân,tp. Hồ Chí Minh
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Viên nén bao đường BUSCONIC (Thuốc bán theo đơn).
BUSCONIC - Viên nén bao đường.
Công thức (cho một viên):
Hyoscin buty lbronmid ………………….………… 10 mg.
Tá dược……………..vừa đủ………………………..1 viên.
(Dextrose khan, tinh bột sắn, PVP K30 (Polyvinylpyrrolidon), magnesi stearat, đường kính, bột talc, gôm arabic, titan dioxyd, sáp ong)
Các đặc tính dược lực học
Hyoscin butylbromid có tác dụng chống co thắt cơ trơn của dạ dày-ruột, đường mật, đường sinh dục, tiệt niệu. Thuôc tác động như một chất đối kháng muscarin, ngăn ngừa tác dụng của acetylcholin (ACH) bằng cách phong bế không để ACH kết hợp với các thụ thể muscarin ở các bộ phận tác động thần kinh trong cơ trơn. Hyoscin butylbromid là dẫn chất amoni bậc bốn nên không vào được hệ thân kinh trung ương, do đó không có những tác dụng phụ kháng acetylcholin ở hệ thần kinh trung ương. Tác dụng kháng acetylcholine ngoại vi là do tác dụng phong bế hạch nằm trong thành nội tạng cũng như do hoạt tínhkháng muscarin.
Các đặc tính dược đông học
Hyoscin butylbromid kém hấp thu qua đường tiêu hoá và khó vượt qua hàng rào máu não. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, hyoscin butylbromid tập trung ở các mô của dạ dày và ruột, gan và thận.
Chỉ định
Chống co thắt dạ dày-ruột và các cơ quan đường sinh dục-tiết niệu. Thuốc còn được dùng trong nội soi dạ dày-tá tràng để chống co thắt cơ trơn cần trở cho thủ thuật.
Liều dùng, cách dùng
Người lớn: Uống 1-2 viên/lần, ngày 3-5 lần.
Trẻ em 6 -12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bị tăng nhãn áp (glôcôm).
Phì đại tuyến tiền liệt kèm theo bí tiểu tiện.
Hẹp cơ học đường tiêu hóa.
Nhịp tim nhanh.
Phình to đại tràng và bệnh nhược cơ.
Người đã từng mẫn cảm với hyoscin butylbromid.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
Dạ dày-ruột: Khô miệng.
Tim mach: Tim dap nhanh.
Mặt: rối loạn điều tiết thị giác.
Ít gặp:
Tiết niệu-sinh dục: Bí đái.
Hiễm gặp:
Da: Phản ứng dị ứng.
Hô hấp: Khó thở.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi sử dụng thuốc.
Tương tác với thuốc khác
Thuốc làm tăng tác dụng kháng cholinergic của thuốc chống trầm cảm ba vòng, kháng histamin H1, quinidin, amantadin, phenothiazin, butyrophenon và disopyramid.
Dùng hyoscin butylbromid đồng thời với các thuốc đối kháng dopamin như metoclopramid có thể làm giảm hiệu lực của cả hai loại thuốc trên đôi với dạ dày-ruột.
Hyoscin butylbromid có thể làm tăng tác dụng gây nhịp tim nhanh của các thuốc betaadrenergic.
Thận trọng khi dùng thuốc
Do thuốc kháng acetylcholin có thể làm giảm tiết mồ hôi và làm tổn hại điều tiết than nhiệt, nên hyoscin butylbromid phải dùng thận trọng với người sôt cao và trong trường hợp nhiệt độ xung quanh lên cao.
Thận trọng khi dùng ở người cao tuổi và trẻ em vì có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Thận trọng ở bệnh nhân cường giáp, bị bệnh gan hoặc thận, tăng huyết áp, suy tim sung huyết và bệnh mạch vành, bệnh phổi mạn tính, bệnh thần kinh thực vật, loét dạ dày, trào ngược dạ dày-thực quản, khô miệng, đã biết hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, tiêu chảy, viêm loét ruột kết nhẹ đến trung bình, tắc nghẽn một phần đường tiết niệu.
Trong quá trình dùng thuốc để điều trị, có thể có rối loạn điều tiết thị giác, nên người bệnh không được lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi dùng thuốc cho đến khi thị giác trở lại bình thường.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây rối loạn điều tiết thị giác vì vậy không nên dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai nhất là ba tháng đầu của thai kỳ, trừ phi lợi ích mong chờ của thuốc lớn hơn so với bất kỳ rủi ro nào cho thai nhi.
Không cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: Có thể gây kháng acetylcholin như bí đái, khô miệng, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, hạ huyết áp thế đứng và rối loạn thị giác tạm thời. Cũng có thể xảy ra thở kiêu Cheyne Stockes.
Điều tri: Cần rửa dạ dày, dùng than hoạt và sau đó dùng magnesi sulfat (15%). Nếu hạ huyệt áp thế đứng, cần để người bệnh ở tư thế nằm. Khi bí đái, có thể đặt ống thông đái.
Ngoài ra, nếu cần, có thể tiến hành các biện pháp hồ trợ thích hợp.
Trình bày
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao đường.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao đường.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS).
ĐẺ XA TÂM TAY CUA TRẺ EM.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG GHI TRÊN NHÃN.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI
KHI SỬ DỤNG THUỐC.
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM USA - NIC (USA - NIC PHARMA).
Lô 11D đường C - KCN Tân Tạo - Q.Bình Tân - TP.HCM.
ĐT: (08) 37.541.999 — Fax: (08) 37.543.999
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da