Gloverin - Glomed
- Số đăng ký:VD-19869-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Alverin (dưới dạng Alverin citrat) - 40 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm:
Hoạt chất: Alverin Citrat 67,3 mg (Tương đương Alverin 40 mg).
Tá dược: Tinh bột lúa mì, Silic Dioxyd thể keo, Magnesi Stearat, Lactose Monohydrat.
Dược lực học
Alverin Citrat la một chất chống co thắt tác động trực tiếp trên cơ trơn đường ruột và cơ trơn tử cung.
Alverin Citrat được sử dụng đường uống để làm giảm đau do co thắt cơ trơn đường ruột trong điều trị các rối loạn tiêu hóa như hội chứng kích thích ruột, đau do co thắt cơ trơn tử cung trong điều trị đau bụng kinh.
Dược động học
Alverin Citrat hấp thụ qua đường tiêu hóa sau khi uống và chuyển hóa nhanh thành dạng có hoạt tính, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 – 1,5 giờ sau khi uống.
Các chất chuyển hóa được bài tiết trong nước tiểu theo cơ chế thải trừ chủ động qua thận.
Chỉ định
Thuốc Gloverin được chỉ định để:
Điều trị triệu chứng đau do co thắt cơ trơn đường ruột trong các rối loạn tiêu hóa như hội chứng kích thích ruột.
Giảm đau do co thắt cơ trơn tử cung trong điều trị đau bụng kinh.
Chống chỉ định
Thuốc Gloverin khuyến cáo không dùng cho những trường hợp sau:
Người dùng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đau không rõ nguyên nhân. Người bị nghẽn ruột hay tắc liệt ruột.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều dùng
Dùng cho người lớn: uống thuốc với một ít nước, 1-3 viên/lần, 3 lần/ngày.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Gloverin có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như: Buồn nôn, đau đầu, ngứa, phát ban và chóng mặt. Hiếm khi xảy ra các phản ứng phản vệ.
Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu xảy ra phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ.
Lưu ý và thận trọng
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa Alverin Citrat.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: An toàn của thuốc trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú chưa được thiết lập. Không khuyến cáo dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú và thai phụ nên tham khảo thêm lời khuyên của bác sĩ trước khi dùng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da