Buscopan 20mg - Tây Ban Nha
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Buscopan 20mg
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 ống 1ml
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Boehringer Ingelheim Espana S.A - TÂY BAN NHA
- Công ty đăng ký: Boehringer Ingelheim Espana S.A - TÂY BAN NHA
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Dược chất chính: Hyoscine-N-butylbromide 20 mg/ml
Tá dược vừa đủ 1 ống.
Loại thuốc: Chống co thắt cơ trơn
Công dụng
Co thắt dạ dày – ruột, mật và niệu – sinh dục cấp tính: trong đau quặn mật, đau quặn thận, viêm tụy, đẻ khó do co thắt cơ trơn tử cung.
Giúp quá trình chẩn đoán và điều trị khi co thắt là một trở ngại như trong nội soi dạ dày, tá tràng, chụp X quang.
Liều dùng - Cách dùng
Dùng tiêm.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1-2 ống (20-40 mg)/lần. Ngày vài lần.
Liều tối đa mỗi ngày: 100 mg.
Trẻ em < 12 tuổi và trẻ sơ sinh: Trường hơp nặng: 0,3-0,6 mg/kg (trong lương cơ thể), ngày vài lần. Liều tối đa mỗi ngày: 1,5 mg/kg (trong lương cơ thể).
Quá liều và xử trí
Cho đến nay vẫn chưa ghi nhận đươc trường hơp ngộ độc nào với Buscopan dạng uống.
Triệu chứng: những dấu hiệu ngộ độc do quá liều cấp tính ở người chưa đươc ghi nhận. Trong trường hơp quá liều, triệu chứng kháng cholinergique như bí tiểu, khô miệng, tim đập nhanh, ngủ gà và rối loạn thị lực thoáng qua.
Điều trị: Trường hơp ngộ độc do uống: rửa dạ dày bằng than hoạt, tiếp theo bằng magnesium sulfate (15%).
Triệu chứng quá liều Buscopan thì đáp ứng với thuốc kích thích phó giao cảm. Đối với bệnh nhân bị tăng nhãn áp, pilocarpine đươc chỉ định tại chỗ. Gia tăng tuần hoàn máu bằng thuốc kích thích giao cảm. Đặt bệnh nhân nằm nếu bị hạ huyết áp thế đứng. Cần đặt ống thông trong trường hơp bí tiểu. Những biện pháp hỗ trơ thích hơp nên xử dụng khi cần thiết.
Tác dụng phụ
Ngoài những phản ứng ngoại ý ở dạng viên; dạng chích đôi khi gây rối loạn điều tiết thoáng qua; rất hiếm gây sốc phản vệ.
Chống chỉ định
Không dùng trong những trường hơp rối loạn sau đây: tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt kèm bí tiểu, hẹp cơ hoc đường tiêu hóa, nhịp tim nhanh, nhươc cơ.
Thận trọng khi sử dụng
Do những rối loạn điều tiết, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc sau khi chích đến lúc thị lực trở lại bình thường.
Khi có thai và cho con bú
Kinh nghiệm lâu dài không cho thấy hiệu quả xấu trên thai kỳ. Những nghiên cứu tiền lâm sàng ở chuột và thỏ không gây những ảnh hưởng độc hại trên bào thai hoặc sinh quái thai. Tuy nhiên cần theo dõi khi sử dụng, nhất là trong ba tháng đầu thai kỳ. Sự an toàn trong thời kỳ tiết sữa chưa đươc ghi nhận. Tuy nhiên chưa thấy những phản ứng bất lơi trên trẻ mới sinh.
Tương tác thuốc
Tác dụng kháng cholinergique của thuốc chống trầm cảm có cấu trúc trycyclique (3 vòng), kháng histamine, quinidine, amantadine và disopyramide có thể đươc tăng cường bởi Buscopan. Điều trị kết hơp với chất đối kháng dopamine như métoclopramide có thể làm giảm hiệu quả của hai loại thuốc trên dạ dày ruột. Buscopan tăng cường tác dụng gây nhịp tim nhanh của chất b-adrénergique.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da