Phenobarbital 100 mg – Thuốc chống co giật/ động kinh, Dược Minh Hải Việt Nam
- Số đăng ký:VD-20644-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Phenobarbital – 100mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 12 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược Minh Hải
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược Minh Hải
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Cho một viên nén.
Phenobarbital (Một trăm miligam) 100 mg.
Tinh bột 35 mg.
Lactose 45,5 mg.
Povidon 4 mg.
Talc 4 mg.
Magnesi stearat 1,5 mg.
DƯỢC LỰC HỌC
Phenobarbital là thuốc chống co giật và an thần thuộc nhóm các barbiturat khác, có tác dụng tăng cường hoặc bắt chước tác dụng ức chế synap của acid gama aminobutyric (GABA) ở não, làm giảm sử dụng oxygen ở não trong lúc gây mê, có lẽ chủ yếu thông qua việc ức chế hoạt động của neuron là cơ sở của việc sử dụng các barbiturat để đề phòng nhồi máu não khi não bị thiếu máu cục bộ và khi tổn thương sọ não.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Phenobarbital được hấp thu chậm ở ống tiêu hoá (80%), thuốc gắn vào protein huyết tương và được phân bố khắp các mô, nhất là ở não, do thuốc dễ tan trong mỡ. Thể tích phân bố là 0,5 - 1 lít/ kg. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau khi uống 8-12 giờ ở người lớn, sau 4 giờ ở trẻ em và nồng độ đỉnh trong não đạt sau 10 - 15 giờ. Nữa đời của thuốc trong huyết tương dài 2-6 ngày và thay đổi theo tuổi. Trẻ em từ 1 đến 10 tuổi đào thải Phenobarbital nhanh hơn nhiều so với người lớn, còn người bị suy gan hoặc suy thận thì dài hơn rất nhiều. Thuốc đào thải chủ yếu theo nước tiểu dưới dạng các chất không có hoạt tính (70%) và dạng thuốc nguyên vẹn (30%), một phần nhỏ vào mật và đào thải theo phân.
CHỈ ĐỊNH
Động kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): Động kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ.
Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ.
Vàng da sơ sinh, và người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh quá mẫn với Phenobarbital.
Người bệnh suy hô hấp nặng, có khó thở hoặc tắc nghẽn. - Người bệnh rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Người bệnh suy gan, suy thận nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều thông thường người lớn
Chống co giật: 60 - 250mg mỗi ngày, uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ.
An thần: Ban ngày 30 - 120mg, chia làm hai hoặc 3 lần mỗi ngày.
Gây ngủ: 100 - 320mg, uống lúc đi ngủ. Không được dùng quá 2 tuân điều trị mất ngủ.
Chống tăng bilirubin huyết: 30 - 60mg, 3 lần mỗi ngày.
Liều thông thường trẻ em
An thần: Ban ngày 2mg/kg thể trọng, 3 lần mỗi ngày.
Trước khi phẩu thuật: 1 - 3mg/kg thể trọng. + Chống tăng bilirubin huyết: Sơ sinh: 5 - 10mg/kg thể trọng/ngày, trong vài ngày đầu khi mới sinh.
Trẻ em tới 12 tuổi: 1 - 4mg/kg thể trọng, 3 lần mỗi ngày.
THẬN TRỌNG
Người bệnh có tiền sử nghiện ma túy, nghiện rượu.
Người bệnh suy thận.
Người bệnh cao tuổi.
Không được ngừng thuốc đột ngột ở người bệnh mắc động kinh. Người bị bệnh trầm cảm.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Phenobarbital qua nhau thai. Các bà mẹ được điều trị bằng phenobarbital có nguy cơ đẻ con bị dị tật bẩm sinh cao gấp 2 - 3 lần so với bình thường. Vì vậy thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Phenobarbital được bài tiết vào sữa mẹ, thuốc có thể tích tụ đến mức nồng độ thuốc trong máu trẻ có thể cao hơn ở người mẹ và gây an thânở trẻ nhỏ nên thận trọng dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Phenobarbital là chất cảm ứng mạnh tham gia trong chuyển hoá của rất nhiều thuốc. Thuốc làm giảm nồng độ của Felodipin, Nimodipin trong huyết tương, làm giảm tác dụng của các Corticoid, Ciclosporin, Quinidin, Acid folic, Doxycilin.
Phenobarbital và các thuốc chống trầm cảm ba vòng: Các thuốc chống trầm cảm loại imipramin có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện các cơn co giật toàn thân. Cần phải tăng liều các thuốc chống động kinh.
Phenobarbital và các thuốc trầm cảm khác, thuốc kháng H1, benzodiazepin, clonidin, dẫn xuất của morphin, các thuốc an thần kinh, thuốc giải lo... làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương.
Phenobarbital và các thuốc chống đông dùng đường uống: Tác dụng của thuốc chống đông bị giảm. Phải thường xuyên kiểm tra prothrombin huyết. Cần điều chỉnh liều thuốc chống đông trong khi điều trị bằng phenobarbital và trong 8 ngày sau khi ngừng dùng phenobarbital.
Phenobarbital và methotrexat: Độc tính về huyết học của methotrexat tăng do dihydrofolat reductase bị ức chế mạnh hơn.
Phenobarbital và rượu: Rượu làm tăng tác dụng an thần của phenobarbital và có thể gây hậuquả nguy hiểm. Phải tránh dùng rượu khi sử dụng thuốc.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁYMÓC
Thuốc có tác dụng an thần gây ngủ nên không dùng thuốc cho người đang điều khiển tầu xe và phương tiện máy móc đòi hỏi sự tỉnh táo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: Buồn ngủ, rung giật nhãn cầu, mất điều hòa động tác bị Kích thích lú lẫn ở người bệnh cao tuổi, da nổi mẫn do dị ứng.
Ít gặp: Còi xương, nhuyễn xương, loạn dưỡng đau cơ (gặp ở trẻ em 1 năm sau khi điều trị), đau khớp.
Hiếm gặp: Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu hụt acid folic.
“Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Các biểu hiện quá liều
Khi uống quá liều barbiturat, hệ thần kinh trung ương bị ức chế từ mức ngủ đến hôn mê sâu rồi tử vong; hô hấp bị ức chế; giảm thông khí trung tâm và tím tái; giảm thân nhiệt rồi sốt, mất phần xạ, tìm nhanh, huyết áp tụt, thiểu niệu. Đồng tử thường hay co nhưng nếu ngộ độc nặng thì lại giãn.
Quá liều nặng: thở chậm, trụy mạch, ngừng hô hấp và có thể tử vong.
Cách xử trí
Điều trị hỗ trợ, nhất là giúp cho đường thở thông và nếu cần thiết thì hô hấp và cho thở oxy.
Dùng nhiều liều than hoạt, đưa vào dạ dày qua ống thông đường mũi.
Trường hợp ngộ độc nặng, vô niệu hay bị sốc thì nên thẩm phân phúc mạc hay lọc máu thận nhân tạo.
KHUYẾN CÁO
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ từ dưới 30 độ C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM. HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất Không dùng thuốc quá hạn.
HÌNH THỨC - CÁCH TRÌNH BÀY
Ép trong vỉ, hộp 2 vỉ x 12 viên nén.
Có toa hướng dẫn kèm theo.
Đóng trong thùng carton.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da