Vinphatoxin - Vinphaco
- Số đăng ký:VD-13532-10
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Oxytocin 5UI
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml dung dịch tiêm
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco)
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco)
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Chỉ định
Thuốc trợ sinh. Phòng ngừa & chế ngự chảy máu hậu sản.
Bảo đảm co thắt tử cung trong mổ lấy thai.
Sẩy thai không hoàn toàn & sốt sẩy thai.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Đe dọa vỡ tử cung.
Hẹp xương chậu.
Liều lượng - Cách dùng
Tiêm IM, khi cần tác dụng tức thời có thể tiêm IV chậm. Liều tiêm IM hoặc IV: 1-3IU.
Trong thủ thuật mổ lấy thai 5IU tiêm vào cơ tử cung.
Trong phụ khoa 5-10IU, tiêm SC hoặc IM.
Tác dụng phụ
Trên sản phụ: phản vệ, chảy máu hậu sản, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn.
Liều cao hoặc quá mẫn: tăng trương lực tử cung, co thắt, co cứng cơ hay vỡ tử cung.
Trên trẻ: chậm nhịp tim, loạn nhịp tim, tổn thương TKTW hay não có hồi phục, chỉ số Apgar thấp.
Chú ý và thận trọng
Đảm bảo điều kiện vô trùng cho các dụng cụ tiêm truyền.
Chỉ các cán bộ có chuyên môn có đầy đủ dụng cụ, phương tiện kỹ thuật mới được sử dụng oxytocin.
Phải theo dõi giám sát liên tục cơn co tử cung, tần số tim thai, huyết áp,..trong quá trình sử dụng thuốc để phòng những biến chứng xảy ra.
Tác dụng gây co tử cung thường mất ngay sau khi ngừng thuốc.
Không dùng cho phụ nữ mang thai trong 6 tháng đầu, trừ trường hợp sẩy thai tự nhiên hoặc gây sẩy thai. Khi bắt buộc phải dùng đến thuốc, cần theo dõi chặt chẽ, làm theo đúng chỉ dẫn của bác sỹ.
Hạn chế dùng cho phụ nữ đang cho con bú vì thuốc có thể qua sữa mẹ truyền đến trẻ gây ra những tác dụng không mong muốn.
Lưu ý khi sử dụng
Khi kết hợp sử dụng hai hay nhiều thuốc sẽ xảy ra các tương tác hiệp đồng hoặc đối kháng, và Vinphatoxin cũng không ngoại lệ:
Dùng đồng thời Vinphatoxin với thuốc gây mê Cyclopropan có thể gây hạ huyết áp.
Phối hợp Vinphatoxin và Dinoproston làm tăng trương lực cơ tử cung.
Vinphatoxin làm chậm quá trình gây mê của Thiopental.
Dùng chung với Prostaglandin làm tăng nguy cơ rách vỡ tử cung.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da