Transamin Injection - Thái Lan
- Số đăng ký:VN-11004-10
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: acid tranexamic 250mg
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 5ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Olic (Thailand) Ltd. Thái Lan
- Công ty đăng ký: Daiichi Sankyo Co., Ltd. Nhật Bản
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi ống 5 ml chứa 250mg acid tranexamic (JP).
Mỗi ống còn bao gồm các thành phần phụ khác như corn starch, magnesium stearate và medium orange opaque (FD&C Yellow 6).
DƯỢC LỰC HỌC
Tác dụng kháng plasmin
Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như alpha-macroglobulin trong huyết tương tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.
Tác dụng cầm máu
Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu, v.v..., nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.
CHỈ ĐỊNH
Xu hướng chảy máu do tăng tiéu fibrin toàn thân trong những trường hợp sau:
Bệnh bạch cầu.
Thiếu máu bất sản.
Ban xuất huyết.
Chảy máu bắt thường trong hoặc sau phẫu thuật.
Chảy máu bất thường do tăng tiêu fibrin tại chỗ trong những trường hợp sau:
Chảy máu phổi.
Chảy máu cam.
Chảy máu âm đạo.
Chảy máu thận.
Chảy máu bất thường trong hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Transamin được chống chỉ định với những bệnh nhân sau:
Những bệnh nhân có huyết khối.
Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Chỉ định liều dùng:
Liều dùng 250 – 500 mg/ngày tiêm IV hay IM, dùng 1 – 2 lần/ngày.
Liều 500 – 1000 mg/lần tiêm IV hay 500 – 2500 mg/lần truyền IV khi cần trong & sau phẫu thuật.
THẬN TRỌNG
Xin thận trọng về những điều sau đây
Thận trọng khi dùng thuốc (Phải thận trọng khi dùng thuôc này cho những bệnh nhân sau đây):
Những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối, v.v.) và ở những bệnh nhân huyết khối có thê xảy ra (nó có thể ôn định huyết khối).
Những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin, v.v.) (nó có thê ồn định huyết khối).
Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng.
Những bệnh nhân có tiền sử quá mãn với thuốc.
Đối với người cao tuổi
Vì người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liêu có giám sát một cách thận trọng.
Phụ nữ có thai
Kinh nghiệm lâm sàng từ việc điều trị cho phụ nữ có thai còn hạn chế. cho đến nay các dữ liệu lâm sàng và nghiên cứu cho thấy không có nguy cơ gia tăng. Vì các dữ liệu còn hạn chế, nên việc sử dụng, cho phụ nữ có thai chỉ được phép khi được chỉ định một cách chặt chẽ và khi các biện pháp điều trị khác không thực hiện được.
Phụ nữ cho con bú.
Transamin đi vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ trên trẻ em vần chưa chắc chăn ở liều dùng thông thường, nên có thê sử dụng liêu dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú khi thật can thiết.
Dùng cho trẻ nhỏ, bệnh nhân mạn tính
Chưa có đữ liệu về an toàn.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Rât hiểm trường hợp buôn ngủ xảy ra, tuy nhiên, vì an toàn, hãy cân trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Các loại khác
Đã có những báo cáo về những sự thay đổi về võng mạc khi những liều lớn được áp dụng cho chó trong thời gian dài.
Xin thông báo với bác sĩ những phản ứng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU
Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là:
Buỗn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thê đứng. Không có biện pháp đặc biệt đê điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bô sung dịch đề thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng vả điều trị hỗ trợ.
BẢO QUẢN
Bảo quản: Bảo quản duới 30°C.
Đê thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da