Cyclogest 200mg
- Số đăng ký:VN-16888-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Progesterone - 200mg
- Dạng bào chế:Viên đặt âm đạo
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 5 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Actavis UK Ltd. Anh
- Công ty đăng ký: PT Actavis Indonesia
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên đặt âm đạo/hậu môn chứa 200mg Progesterone.
Dược lực học
Progesterone là một progestogen tự nhiên, hormone chính của hoàng thể và nhau thai. Nó hoạt động trên nội mạc tử cung bằng cách chuyển đổi pha tăng sinh thành pha tiết. Viên nang Cyclogest có tất cả các đặc tính của progesterone nội sinh với sự cảm ứng của một nội mạc tử cung tiết đầy đủ và đặc biệt trợ thai, tác dụng kháng estrogene, kháng nhẹ androgene và kháng aldosterone.
Dược động học
Dùng đường hậu môn hoặc âm đạo 100 – 400mg cho nồng độ tối đa trong hoàng thể trong vòng 1 – 8 giờ và sau đó giảm sau 24 giờ. Thời gian bán hủy của progesterone trong máu ngắn. Người ta ước tính progesterone có thời gian bán hủy phân bố từ 3 – 6 phút tiếp theo là một thời gian bán hủy thải trừ 19 – 95 phút. Tốc độ thanh thải chuyển hóa là giữa 1,800 và 2,500 lít mỗi ngày và thể tích phân bố bên ngoài là 17 – 29 lít.
Progesterone tuần hoàn được gắn kết mạnh với các protein huyết tương, đặc biệt là albumin và globulin gắn corticosteroid. Progesterone trải qua quá trình biến đổi sinh học rộng rãi chủ yếu tại gan (66%) và trong các mô như thận, tử cung, não và da. Các chất chuyển hóa của progesterone được kết hợp với acid glucoronic trong gan và được bài tiết trong nước tiểu hoặc phân. Có tuần hoàn gan ruột rộng của các chất chuyên hóa progesterone.
Chỉ định
Thuốc Cyclogest 200mg được chỉ định để điều trị:
Điều trị các hội chứng tiền kinh bao gồm khó chịu tiền kinh nguyệt và trầm cảm
Điều trị trầm cảm sau sinh.
Hỗ trợ pha hoàng thể ở phụ nữ hiếm muộn và thu tinh trong ống nghiệm.
Dọa sẩy thai và sẩy thai liên tiếp.
Chống chỉ định
Viêm tĩnh mạch huyết khối, tắc mạch huyết khối, tai biến mạch máu não hoặc tiền sử có mắc các bệnh này.
Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.
Thai chết lưu.
Dị ứng với thuốc.
Bệnh gan hoặc suy gan rõ.
Ung thư vú và ung thư tử cung.
Test thử thai (dùng làm test chẩn đoán có thai).
Liều lượng
Hội chứng tiền kinh nguyệt
Dùng 200mg x 1 lần/ngày (1 viên Cyclogest 200mg x 1 lần/ngày) đến 400mg x 2 lần/ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 2 lần/ngày), đặt âm đạo hoặc hậu môn.
Điều trị vào ngày thứ 14 của chu kỳ kinh và tiếp tục đến khi có kinh. Nếu triệu chứng xảy ra vào lúc rụng trứng bắt đầu điều trị vào ngày thứ 12.
Trầm cảm sau sinh
Dùng 200mg x 1 lần/ngày (1 viên Cyclogest 200mg x 1 lần/ngày) đến 400mg x 2 lần/ngày (1 viên Cyclogest 400mg x 2 lần/ngày), đặt âm đạo hoặc hậu môn.
Hỗ trợ pha hoàng thể ở phụ nữ hiếm muộn và thụ tinh trong Ống nghiệm
Liều khuyến cáo là 400mg x 1 lần (1 viên Cyclogest 400mg x 1 lần/ngày) hoặc x 2 lần (1 viên 400mg x 2 lần/ngày), đặt âm đạo hoặc hậu môn.
Dọa sẩy thai
Liều khuyến cáo là 400 mg x 2 lần mỗi ngày (1 viên Cyclogest 400 mg x 2 lần/ngày trong 14 ngày, sau đó 200 mg x 2 lần mỗi ngày (1 viên Cyclogest 200 mg x 2 lần/ngày) cho đến tuần thứ 10 của thai kỳ, đặt âm đạo hoặc hậu môn.
Sẩy thai liên tiếp
400 mg mỗi ngày (1 viên Cyclogest 400 mg x 1 lần/ngày) cho đến tuần thứ 10 của thai kỳ, đặt âm đạo hoặc hậu môn.
Tác dụng phụ
Kinh nguyệt có thể có sớm hơn dự đoán hoặc ít gặp hơn, có thể gây trễ kinh. Đau nhức, tiêu chảy, đầy hơi có thể gặp khi dùng đường hậu môn.
Tương tự các chế phẩm khác được dùng đường hậu môn hoặc âm đạo, thuốc có thể bị dò rỉ.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Progesteron ngăn cản tác dụng của bromocriptin
Làm tăng nồng độ ciclosporin trong huyết tương
Các test thử chức năng gan và nội tiết có thể bị sai lạc.
Thận trọng
Phụ nữ có thai
Mặc dù các progestin đã được dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ để phòng ngừa sây thai hoặc để điều trị đe dọa sẩy thai nhưng chưa có bằng chứng đầy đủ để chứng minh hiệu quả của progestin trong những sử dụng này.
Trái lại, đã có bằng chứng về tác dụng có hại tiềm tàng của thuốc khi dùng trong 4 tháng đầu thai kỳ. Các tác dụng không mong muốn đến thai nhi là: Nam hóa thai nữ khi dùng các progestin trong thời kỳ mang thai, phì đại âm vật ở một số ít bé gái nếu người mẹ mang thai dùng medroxy progesteron.
Đã thấy có mối liên quan giữa hormon nữ đặt trong tử cung với dị dạng bẩm sinh như khuyết tật tim, chân tay.
Chống chỉ định tuyệt đối progesteron làm test thử mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Progesteron tiết qua sữa. Tác dụng của progesteron đến trẻ em bú sữa mẹ chưa được xác định.
Ảnh hưởng đối với người đang vận hành tàu xe và máy móc
Không được ghi nhận.
Bảo quản
Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da