Sustanon 250 - Organon (Hà Lan)
- Số đăng ký:VN 16519 - 13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Testosterone propionate 30mg, Testostérone phenylpropionate 60mg, Testosterone isocaproate 60mg, Testosterone decanoate 100mg.
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 ống
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Organon (Hà Lan)
- Công ty đăng ký: Organon (Hà Lan)
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Cho 1 ống thuốc:
Testosterone propionate 30mg, Testostérone phenylpropionate 60mg, Testosterone isocaproate 60mg, Testosterone decanoate 100mg.
Công dụng (Chỉ định)
Các rối loạn thiểu năng sinh dục ở nam giới: sau khi hoạn, bất lực do thiếu hormone, triệu chứng tắc dục ở nam giới như giảm khoái cảm sinh dục và các hoạt động tâm sinh lý, một vài dạng vô sinh do các rối loạn tạo tinh trùng.
Được chỉ định điều trị chứng loãng xương do giảm androgene.
Liều dùng
Đường tiêm bắp sâu.
Liều được điều chỉnh theo bệnh nhân. Thông thường, nên dùng 1 mũi tiêm 1 ml mỗi 3 tuần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Ung thư tuyến tiền liệt hoặc ung thư tuyến vú đã biết hoặc nghi ngờ ung thư vú ở nam giới.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Ngưng thuốc nếu thấy xuất hiện các tác dụng ngoại ý, sau khi các triệu chứng này biến mất, dùng thuốc lại với liều thấp hơn.
Dùng thuốc cẩn thận cho người bị suy tim, cao huyết áp, động kinh, nhức nửa đầu.
Androgène phải được sử dụng thận trọng ở trẻ nam trước tuổi dậy thì nhằm tránh sự cốt hóa sụn hoặc sự phát triển sinh dục sớm.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Một số tác dụng ngoại ý có thể xảy ra trong thời gian điều trị bằng nội tiết tố nam:
Dương vật cương đau hoặc các dấu hiệu tăng kích thích sinh dục khác.
Ở trẻ nam trong giai đoạn tiền dậy thì: phát triển sinh dục sớm, xuất tinh thường hơn, tăng thể tích dương vật, cốt hóa sớm các sụn liên hợp.
Ít tinh trùng và giảm thể tích tinh dịch.
Giữ nước muối.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da