Methyltestosterone Tablets
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Methyltestosterone 20mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Lọ 100 viên
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Đang cập nhật
- Công ty đăng ký: Đang cập nhật
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Hoạt chất: Methyltestosterone.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Methyltestosterone thường có những dạng và hàm lượng sau:
Viên nang uống: 10mg.
Viên uống: 10 mg, 20 mg.
Viên uống: 10 mg.
TÁC DỤNG
Thuốc được sử dụng cho nam giới thiếu hụt testosterone tự nhiên. Ở nam giới, testosterone đảm nhiệm nhiều chức năng sinh lý quan trọng, bao gồm tăng trưởng và phát triển của bộ phận sinh dục, cơ bắp và xương. Nó cũng giúp làm phát triển giới tính bình thường (tuổi dậy thì) ở bé trai.
Methyltestosterone là chất tương tự như testosterone tự nhiên được sản xuất bởi cơ thể của bạn. Nó thuộc về một nhóm thuốc gọi là nội tiết tố androgen. Nó hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến nhiều hệ thống cơ thể để cơ thể để có thể phát triển và hoạt động bình thường.
Methyltestosterone cũng có thể được sử dụng trong một số thanh thiếu niên để gây ra dậy thì ở những người chậm dậy thì.
CÁCH DÙNG
Dùng đường uống, có hoặc không có thức ăn, cần dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
LIỀU LƯỢNG
Liều dùng dựa trên thể trạng người bệnh, mức độ testosterone trong máu, và đáp ứng điều trị. Nên sử dụng thuốc thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Những thông tin được cung cấp trong toa thuốc này không thể thay thế cho ý kiến của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo liều dùng từ bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng Methyltestosterone thông thường cho người lớn.
Liều thông thường dành cho người lớn suy giảm chức năng sinh dục ở nam giới: Dùng 10 - 50 mg uống mỗi ngày một lần hoặc 5 - 25 mg viên một lần một ngày.
Liều thông thường dành cho người lớn ung thư vú - nhẹ: Dùng 50 - 200 mg uống mỗi ngày chia làm nhiều lần hoặc 25 - 100 mg/viên mỗi ngày.
Liều thông thường cho người lớn đau vú sau sinh: Dùng 80 mg uống mỗi ngày trong 3 - 5 ngày.
Liều dùng Methyltestosterone thông thường cho trẻ em.
Liều dùng thông thường cho bé trai dậy thì trễ: Dùng 10 - 50 mg uống mỗi ngày một lần hoặc dùng 5 - 25 mg viên một lần một ngày.
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC
Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có:
Cảm thấy khó thở, thậm chí có khi gắng sức nhẹ.
Sưng tấy, tăng cân nhanh chóng.
Tăng hoặc cương cứng dương vật.
Đau xương, khát nước, vấn đề trí nhớ, cảm giác hồi hộp, bối rối, buồn nôn, chán ăn, đi tiểu nhiều, yếu, co giật cơ.
Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn, vàng da (vàng da hoặc mắt).
Phụ nữ sử dụng methyltestosterone có thể phát triển các đặc tính nam, mà có thể là không thể đảo ngược nếu điều trị testosterone được tiếp tục. Ngưng dùng thuốc này và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn nhận thấy bất cứ dấu hiệu của testosterone dư thừa;
Thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt.
Nam giới mắc tình trạng tóc tăng trưởng (như trên cằm hoặc ngực).
Giọng khan.
Âm vật phì đại.
Tác dụng phụ thường gặp khác có thể bao gồm:
Mụn trứng cá, thay đổi màu sắc da.
Sưng vú.
Hói đầu ở nam giới.
Nhức đầu, lo âu, trầm cảm.
Buồn nôn nhẹ.
Tê hoặc cảm giác tê tê.
Tăng hoặc giảm ham muốn tình dục.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
THẬN TRỌNG, CẢNH BÁO
Trước khi sử dụng Methyltestosterone, nói với bác sĩ nếu bạn:
Bị dị ứng thuốc.
Bị ung thư tuyến tiền liệt.
Bị ung thư vú của nam giới.
Đang mang thai hoặc có thể có thai.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
A= Không có nguy cơ.
B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu.
C = Có thể có nguy cơ.
D = Có bằng chứng về nguy cơ.
X = Chống chỉ định.
N = Vẫn chưa biết.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Thuốc chống đông máu: Warfarin, Coumadin, Jantoven.
Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Phì tuyến tiền liệt.
Ung thư vú.
Bệnh tim, suy tim sung huyết.
Bệnh gan hoặc thận.
QUÁ LIỀU
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm: đau bụng, chóng mặt, lú lẫn, và yếu cơ.
QUÊN THUỐC
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
BẢO QUẢN
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Không bảo quản trong phòng tắm.
Không bảo quản trong ngăn đá.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau, hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi ý kiến dược sĩ về cách bảo quản.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.
Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da