DENGUE VIRUS REAL-TIME RT-PCR
- Tác giả: Bộ Y tế
- Chuyên ngành: Vi sinh vật
- Nhà xuất bản:Bộ Y tế
- Năm xuất bản:2018
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
DENGUE VIRUS REAL-TIME RT-PCR
MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN LÝ
Mục đích
Phát hiện RNA đặc trưng của virus Dengue trong huyết thanh hoặc huyết tương người.
Nguyên lý
Xác định sự có mặt của gen đặc trưng sử dụng các cặp mồi và probe cho virus Dengue bằng kỹ thuật Real-time RT- PCR
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Người thực hiện: Nhân viên xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh (và/hoặc sinh học phân tử/ sinh học/công nghệ sinh học).
Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh (và/hoặc sinh học phân tử/ sinh học/công nghệ sinh học).
Phương tiện, hóa chất (Ví dụ hoặc tương đương)
Trang thiết bị
Tủ an toàn sinh học cấp 2
Tủ thao tác PCR
Máy Real-time PCR và hệ thống máy vi tính
Bộ lưu điện
Máy ly tâm > 12000 gpm/phút
Máy ly tâm lạnh dùng cho tube 0,2 ml
Máy ủ nhiệt
Máy vortex
Tủ lạnh 20C - 80C
Tủ âm sâu (-200C hoặc -700C)
Micropipette 10 – 1000 μl.
Hóa chất, sinh phẩm và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
TT |
Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao |
Đơn vị |
1. |
Bơm kim tiêm |
Cái |
2. |
Panh |
Cái |
3. |
Khay đựng bệnh phẩm |
Cái |
4. |
Hộp vận chuyển bệnh phẩm |
Hộp |
5. |
Tube đựng bệnh phẩm |
Cái |
6. |
Găng không bột |
Cái |
7. |
Master Mix |
Test |
8. |
Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng và kiểm tra chất lượng |
Test |
9. |
Kit tách RNA |
Test |
10. |
Primer 1 và 2 * |
ml |
11. |
Probe * |
ml |
12. |
Ethanol BDH |
ml |
13. |
Water-DEPC Treated |
ml |
14. |
Sodium hypochlorite |
ml |
15. |
RNase AWAY™ Decontamination Reagent |
ml |
16. |
Ống Eppendorf 1,5 ml |
Tube |
17. |
Ống Eppendorf 0,2 ml |
Tube |
18. |
Đầu côn 10 µl có lọc |
Cái |
19. |
Đầu côn 20 µl |
Cái |
20. |
Đầu côn 200 µl có lọc |
Cái |
21. |
Đầu côn 1 ml có lọc |
Cái |
22. |
Bộ pipetman (5 chiếc) |
Bộ |
23. |
Giấy thấm |
Cuộn |
24. |
Giấy xét nghiệm |
Tờ |
25. |
Sổ lưu kết quả xét nghiệm |
Tờ |
26. |
Bút viết kính |
Cái |
27. |
Bút bi |
Cái |
28. |
Mũ |
Cái |
29. |
Khẩu trang |
Cái |
30. |
Găng tay |
Đôi |
31. |
Găng tay xử lý dụng cụ |
Đôi |
32. |
Quần áo bảo hộ |
Bộ |
33. |
Dung dịch xà phòng rửa tay |
ml |
34. |
Cồn sát trùng tay nhanh |
ml |
35. |
Dung dịch khử trùng |
ml |
36. |
Khăn lau tay |
cái |
37. |
Ngoại kiểm (nếu có)** |
|
** Ghi chú:
Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
Bệnh phẩm
Huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục).
Tiến hành kỹ thuật
Tách chiết RNA tổng số
Thực hiện Real-time RT-PCR
Thực hiện bước này với các tube qPCR mix được giữ trong khay giữ lạnh hoặc trên đá vảy.
Chỉ lấy đủ số tube qPCR mix cần. Trước và sau khi đặt phản ứng qPCR phải spin down nhanh tube qPCR để tất cả dung dịch nằm dước đáy tube
Chuẩn bị các thành phần của phản ứng Real-time RT-PCR
Thêm 5 µl của mẫu RNA, chứng dương hoặc chứng âm vào từng tube qPCR đã gồm đầy đủ các thành phần.
Khởi động máy real-time PCR. Khởi động máy tính và chương trình realtime PCR
Cài đặt vị trí mẫu trên phần mềm đúng với vị trí mẫu đã đặt trên máy realtime PCR
Cài đặt chương trình “Protocol” cho máy real-time PCR hoạt động.
NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Đọc kết quả ở bước sóng 530 (kênh màu FAM)
Các trường hợp |
Chu kỳ (Ct) |
Nhận định kết quả |
1 |
Không tín hiệu |
Dưới giới hạn phát hiện ho c âm tính |
2 |
Tín hiệu xuất hiện < 38 chu kỳ |
Dương tính |
3 |
Tín hiệu xuất hiện trong khoảng 3845 chu kỳ |
Chạy lại, nếu vẫn 38-45c, kết quả là Dưới giới hạn phát hiện. |
NHỮNG LƯU Ý VÀ XỬ TRÍ
Đọc kỹ hướng dẫn qui trình xét nghiệm trước khi thực hiện.
Bảo quản bộ kit theo đúng hướng dẫn theo hướng dẫn của nhà sản xuất, riêng thành phần mẫu chứng dương nên giữ ở -80o C cho bảo quản lâu dài.
Khu vực tách RNA, mix phản ứng qPCR phải được bố trí biệt lập và khử trùng bề mặt bằng dung dịch sodium hypochloride 0,5%, dụng cụ sau sử dụng phải rửa kỹ dưới vòi nước với xà phòng, sau đó lau lại bằng dung dịch RNase AWAY™ Decontamination Reagent; chiếu tia tử ngoại khi trước và sau khi thao tác để tránh nhiễm chéo.
Quá trình mix thực hiện trên đá vẩy hoặc PCR cooler, thực hiện chạy Realtime-PCR ngay sau khi mix xong phản ứng.
Trong trường hợp mẫu chứng dương và mẫu chứng âm xuất hiện không đúng với diễn giải ở phần IV thì phải kiểm tra lại Master mix, chứng dương và quá trình tách RNA tổng số, thực hiện lại toàn bộ xét nghiệm.
-
Tài liệu mới nhất
-
Tính hữu ích của thuốc an thần dạng hít ở bệnh nhân ARDS nặng do COVID-19
20:51,26/03/2023
-
Khuyến cáo về vận chuyển bệnh nhân bệnh nặng trong bệnh viện
22:45,13/03/2023
-
Hồi Sức Sớm Và Tối Ưu Hóa Huyết Động
21:58,13/03/2023
-
Chăm sóc trẻ sau ngừng tim: Tuyên bố khoa học từ Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ
21:13,09/03/2023
-
Xử trí sau Hồi sức ngưng tim trẻ em
20:47,09/03/2023
-
Nhiễm trùng phổi biến chứng ARDS
20:51,21/02/2023
-
Sự phân chia cơ học hô hấp ở bệnh nhân mắc HC nguy kịch hô hấp cấp tính và mối liên hệ với kết cục
20:54,17/02/2023
-
THÔNG TƯ : QĐ chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp
21:34,11/02/2023
-
Áp lực thực quản (Esophageal Manometry )
22:24,09/02/2023
-
Áp lực xuyên phổi: tầm quan trọng và giới hạn
22:55,07/02/2023
-
Tính hữu ích của thuốc an thần dạng hít ở bệnh nhân ARDS nặng do COVID-19