Nắn chỉnh răng hai hàm sử dụng mắc cài sứ truyền thống
- Tác giả: Bộ Y tế
- Chuyên ngành: Răng Hàm Mặt
- Nhà xuất bản:Bộ Y tế
- Năm xuất bản:2020
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
Nắn chỉnh răng hai hàm sử dụng mắc cài sứ truyền thống
ĐẠI CƯƠNG
Là kỹ thuật điều trị các rối loạn lệch lạc răng có sử dụng mắc cài sứ truyền thống.
CHỈ ĐỊNH
Các người bệnh có lệch lạc răng ở cả 2 hàm cần nắn chỉnh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh có dị ứng với vật liệu mắc cài, dây cung kim loại.
Có tình trạng nhiễm trùng cấp trong khoang miệng.
CHUẨN BỊ
Cán bộ thực hiện quy trình:
Bác sĩ Răng Hàm Mặt đã được đào tạo về Nắn Chỉnh Răng.
Trợ thủ.
Phương tiện:
Phương tiện và dụng cụ
Bộ khám răng miệng: gương, gắp, thám châm…
Bộ dụng cụ Nắn chỉnh răng: các loại kìm (kềm) , cây kẹp mắc cài, cây ấn dây cung, thước đo vị trí gắn mắc cài, banh miệng.
Bộ dụng cụ lấy dấu và đổ mẫu.
Dụng cụ làm sạch răng: chổi và chất đánh bóng.
Đèn quang trùng hợp….
Vật liệu
Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
Vật liệu gắn band (khâu) và mắc cài: Xi măng, composite.
Bộ mắc cài sứ truyền thống.
Band (khâu) hoặc ống cho các răng hàm (cối) lớn
Các loại dây cung kim loại NiTi, SS, TMA với các kích thước: .012; .013; .014; .016; .014x.025; .016x.022; .016x.025; .017x.025; .018x.025; .019x .025
Lò xo đẩy, kéo …
Hồ sơ bệnh án:
Hồ sơ bệnh án theo quy định.
X-Quang: Phim toàn cảnh, sọ nghiêng....
Người bệnh:
Người bệnh và/hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý với kế hoạch điều trị.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Kiểm tra hồ sơ bệnh án
Kiểm tra người bệnh:
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
Các bước tiến hành:
Sửa soạn cho gắn mắc cài
Lấy dấu cung răng hai hàm.
Đổ các mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
Đặt chun (thun) tách kẽ các răng hàm lớn cần gắn band (khâu) nếu dùng band (khâu).
Gắn band (khâu) và mắc cài
Lấy chun (thun) tách kẽ
Làm sạch răng bằng chổi và chất đánh bóng
Gắn band (khâu) hoặc gắn ống cho các răng hàm (cối) lớn
Gắn mắc cài thép truyền thống cho các răng
Lắp dây.Tùy theo tình trạng răng (răng xoay, răng chen chúc) và giai đoạn điều trị mà sử dụng các loại dây khác nhau cho phù hợp.
Giai đoạn xếp thẳng răng và chỉnh đường cong:
Giai đoạn đầu: Sử dụng dây Niti hoặc Cu-Niti có thiết diện tròn, lực nhẹ: từ .012.
Hẹn người bệnh tái khám trung bình sau 4 - 6 tuần một lần.
Thay dây kích thước lớn dần, từ dây tròn đến dây có thiết diện chữ nhật.
Giai đoạn chỉnh tương quan răng hàm (cối) lớn và đóng khoảng.
Thường kéo dài 6-7 tháng.
Sử dụng dây có thiết diện chữ nhật.
Hẹn người bệnh tái khám sau 4-6 tuần một lần.
Kết hợp sử dụng chun (thun) chuỗi hoặc lò xo đóng khoảng.
Kết hợp sử dụng chun (thun) liên hàm chỉnh tương quan răng chiều trước sau, chiều đứng.
Giai đoạn hoàn thiện
Thường kéo dài 2 - 2,5 tháng.
Thường sử dụng dây có thiết diện chữ nhật.
Kết thúc điều trị:
X-Quang: Phim toàn cảnh, sọ nghiêng....
Tháo mắc cài, band (khâu) hoặc các ống răng hàm (cối) lớn.
Làm sạch răng.
Lấy dấu hai hàm.
Làm hàm duy trì và hướng dẫn người bệnh sử dụng hàm duy trì.
THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
Sang thương niêm mạc lợi (nướu) do lún band (khâu): Tháo band (khâu) và gắn lại.
Sang thương niêm mạc má do đầu dây cung dài: Điều trị sang thương và điều chỉnh dây cung cho thích hợp.
-
Tài liệu mới nhất
-
Khuyến cáo về vận chuyển bệnh nhân bệnh nặng trong bệnh viện
22:45,13/03/2023
-
Hồi Sức Sớm Và Tối Ưu Hóa Huyết Động
21:58,13/03/2023
-
Chăm sóc trẻ sau ngừng tim: Tuyên bố khoa học từ Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ
21:13,09/03/2023
-
Xử trí sau Hồi sức ngưng tim trẻ em
20:47,09/03/2023
-
Nhiễm trùng phổi biến chứng ARDS
20:51,21/02/2023
-
Sự phân chia cơ học hô hấp ở bệnh nhân mắc HC nguy kịch hô hấp cấp tính và mối liên hệ với kết cục
20:54,17/02/2023
-
THÔNG TƯ : QĐ chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp
21:34,11/02/2023
-
Áp lực thực quản (Esophageal Manometry )
22:24,09/02/2023
-
Áp lực xuyên phổi: tầm quan trọng và giới hạn
22:55,07/02/2023
-
Đánh giá cập nhật về chiến lược thông khí hướng dẫn bằng áp lực đẩy và ứng dụng lâm sàng của nó
22:28,07/02/2023
-
Khuyến cáo về vận chuyển bệnh nhân bệnh nặng trong bệnh viện