Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em: Vai trò và nhu cầu các vitamin
- Tác giả: TS.Nguyễn Thị Thuý Hồng
- Chuyên ngành: Nhi khoa
- Nhà xuất bản:bệnh viện nhi trung ương
- Năm xuất bản:2020
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em: Vai trò và nhu cầu các vitamin
TS.Nguyễn Thị Thuý Hồng
ĐẠI CƯƠNG
Khái niệm về vitamin
Là những chất dinh dưỡng không cung cấp năng lượng, cơ thể cần với một số lượng rất nhỏ để tham gia vào quá trình chuyển hóa, cấu trúc cơ thể hoặc có chức năng duy trì sức khỏe và sự sống.
Tầm quan trọng của vitamin
Có hơn 100 nước quy định bắt buộc bổ sung vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm.
VAI TRÒ VÀ NGUỒN CUNG CẤP VITAMIN
Nhóm vitamin tan trong dầu
Vitamin A
Vai trò của vitamin A
Tăng trưởng.
Tham gia chức năng cảm nhận thị giác.
Tham gia vào quá trình biệt hoá các tế bào biểu mô.
Nguồn vitamin A trong thực phẩm
Retinol có nhiều trong gan, lòng đỏ trứng, sữa,…
Caroten có nhiều trong: rau màu xanh đậm hoặc màu vàng, quả màu vàng.
Bảng 1. Hàm lượng trong 100g thực phẩm ăn được
Thực phẩm thông dụng giàu vitamin A |
|
||||
STT |
Tên thực phẩm |
mcg |
STT |
Tên thực phẩm |
mcg |
1 |
Gan gà |
6960 |
8 |
Bơ |
600 |
2 |
Gan lợn |
6000 |
9 |
Trứng vịt |
360 |
3 |
Gan bò |
5000 |
10 |
Bầu dục gà |
330 |
4 |
Gan vịt |
2960 |
11 |
Sữa bột toàn phần |
318 |
5 |
Lươn |
1800 |
12 |
Phô mai |
275 |
6 |
Trứng vịt lộn |
875 |
13 |
Thịt vịt |
270 |
7 |
Trứng gà |
700 |
14 |
Cá chép |
181 |
Vitamin D
Vai trò của vitamin D
Kích thích hấp thụ calci và phosphor.
Tăng cường sự tạo khuôn xương.
Nguồn cung cấp vitamin D
Nguồn nội sinh (ánh sáng mặt trời): là nguồn cung cấp chính (chiếm 90%).
Nguồn ngoại sinh (từ thức ăn):
Nguồn động vật: có nhiều trong trứng gà, sữa, dầu gan cá nhất là các loại cá béo có từ 5µg-15µg/100g (tương ứng 200-600IU/100g).
Nguồn thực vật: có nhiều trong các loại nấm.
Vitamin E
Vai trò của vitamin E
Chức năng miễn dịch, chống oxy hoá.
Điều hoà sự ngưng tập tiểu cầu.
Nguồn vitamin E trong thực phẩm
Có nhiều trong các loại dầu thực vật, mầm lúa mì, ngũ cốc, rau àu xanh đậm.
Hàm lượng thấp trong: thịt, cá, mỡ động vật, trái cây, rau quả.
Vitamin K
Vai trò của vitamin K
Tham gia quá trình đông máu như protein của prothrombin.
Tăng khả năng gắn canxi vào xương.
Nguồn vitamin K trong thực phẩm
Có nhiều trong thực phẩm có lá màu xanh, một số loại dầu thực vật (đậu tương, hướng dương).
Nhóm vitamin tan trong nước
Vitamin B1
Vai trò của vitamin B1
Tham gia chuyển hoá glucid
Tham gia vào nhiều phản ứng chuyển hoá protid
Nguồn vitamin B1 trong thực phẩm
Có nhiều trong cám gạo và mầm ngũ cốc (đậu, đỗ).
Trong các thực phẩm khác (thịt nạc, phủ tạng động vật,…).
Vitamin B2
Vai trò của vitamin B2
Vitamin B2 cần thiết cho sự phát triển và sinh sản.
Tham gia quá trình tái tạo và bảo vệ các tổ chức, đặc biệt là da, niêm mạc quanh miệng, cần cho quá trình cảm nhận thị giác.
Thiếu vitamin B2 gây viêm niêm mạc môi, lưỡi, lở mép, viêm da, đau mỏi mắt.
Nguồn vitamin B2 trong thực phẩm
Có nhiều ở thịt, cá, sữa, trứng, rau xanh lớp vở cam và mầm của các loại ngũ cốc.
Vitamin PP (vitamin B3)
Vai trò của vitamin PP
Là chất mang hoặc đồng enzyme để chuyển ion hydro trong các mẹn thuỷ phân.
Tham gia chuyển hoá năng lượng.
Thiếu nặng và kéo dài vitamin PP có thể gây bệnh pellagra (viêm da, tiêu chảy, chán ăn, rối loạn tri giác,…).
Nguồn vitamin PP trong thực phẩm
Có nhiều trong: các loại thịt, các sản phẩm từ thịt, cá, sữa, trứng.
Thực phẩm thực vật: khoai tây, rau có lá xanh thẫm, bánh mỳ và ngũ cốc.
Vitamin B6
Vai trò của vitamin B6
Tham gia vào quá trình chuyển hoá năng glucid và protid.
Xúc tác quá trình chuyển hoá từ tryptophan thành vitamin PP.
Thiếu vitamin B6 thường kết hợp với thiếu các vitamin nhóm B khác, gây ra các biểu hiện trên lâm sàng: dễ bị kích thích, mệt mỏi, trầm cảm và viêm da.
Nguồn vitamin B6 trong thực phẩm
Có nhiều trong các loại cá, đặc biệt cá ngừ, thịt gà, thịt lợn nạc, thịt bò nạc.
Ngoài ra, vitamin B6 còn có nhiều rau (rau xà lách), các loại quả (chuối, bơ).
Vitamin B9 (Folate)
Vai trò của folate
Trong chuyển hoá acid nucleic và các amino acid.
Quá trình tổng hợp AND, tạo hemoglobin và chuyển hoá protein.
Thiếu acid folate gây thiếu máu đa sắc, hồng cầu to, viêm loét miệng lưỡi, chậm phát triển thể chất và có thể có những rối loạn về tinh thần.
Nguồn folate trong thực phẩm
Nhiều trong: gan, bầu dục và mầm lúa mỳ, men bia, đậu đỗ, lạc, các loại hạt.
Hàm cao trong các loại rau xanh, măng tây và các loại quả (cam, lê, dưa hấu,…).
Vitamin B12
Vai trò của vitamin B12
Tham gia chuyển hoá folat, tham gia quá trình tạo máu
Duy trì bao myelin.
Nguồn vitamin B12 trong thực phẩm
Các thực phẩm động vật: thịt, cá, sữa, gia cầm, sò, gan,…
Thực phẩm có nguồn gốc thực vật: ít.
Vitamin C
Vai trò của vitamin C
Tham gia quá trình hình thành chất tạo keo (collagen).
Tăng cường hấp thu sắt không Hem, tham gia chuyển hoá năng lượng.
Tăng sức đề kháng của cơ thể thông qua do tham gia vào quá trình tạo kháng thể.
Là chất chống oxy hoá, làm ngăn cản quá trình lão hoá.
Nguồn vitamin C trong thực phẩm
Có nhiều trong các loại rau (cải xanh, cải bắp) và hoa quả tươi
NHU CẦU VITAMIN
Bảng 2. Nhu cầu khuyến nghị vitamin/ngày
Nhóm tuổi |
Vitamin tan trong dầu |
|
Vitamin tan trong nước |
|
|||||||
A (mcg) |
D (mcg) |
E (mg) |
K (mcg) |
B1 (mg) |
B2 (mg) |
B3 (mg) |
B6 (mg) |
B9 (Folate) (mcg) |
B 12 (mcg) |
C (mg) |
|
0 - 5 tháng |
300 |
10 |
3 |
4 |
0,1 |
0,3 |
2 |
0,1 |
65 |
0,4 |
40 |
6 - 8 tháng |
400 |
10 |
4 |
7 |
0,2 |
0,4 |
4 |
0,3 |
80 |
0,5 |
40 |
9 – 11 tháng |
400 |
10 |
4 |
7 |
0,2 |
0,4 |
4 |
0,3 |
80 |
0,5 |
40 |
|
Nam |
|
|
||||||||
1 – 2 tuổi |
400 |
15 |
3,5 |
60 |
0,5 |
0,6 |
6 |
0,5 |
100 |
0,9 |
35 |
3 – 5 tuổi |
500 |
15 |
4,5 |
70 |
0,7 |
0,8 |
8 |
0,5 |
150 |
1,0 |
40 |
6 – 7 tuổi |
450 |
15 |
5 |
85 |
0,8 |
0,9 |
8 |
0,8 |
200 |
1,2 |
55 |
8 – 9 tuổi |
500 |
15 |
5,5 |
100 |
1,0 |
1,1 |
12 |
1,0 |
200 |
1,5 |
60 |
10 – 11 tuổi |
600 |
15 |
5,5 |
120 |
1,2 |
1,4 |
12 |
1,0 |
300 |
1,8 |
75 |
12 – 14 tuổi |
800 |
15 |
7,5 |
150 |
1,4 |
1,6 |
12 |
1,2 |
300 |
2,4 |
95 |
15 – 19 tuổi |
850- 900 |
15 |
6,5- 7,5 |
150- 160 |
1,4 |
1,7 |
16 |
1,3 |
300 |
2,4 |
100 |
|
Nữ |
|
|
||||||||
1 – 2 tuổi |
350 |
15 |
3,5 |
60 |
0,5 |
0,5 |
6 |
0,5 |
100 |
0,9 |
35 |
3 – 5 tuổi |
400 |
15 |
4,5 |
70 |
0,7 |
0,8 |
8 |
0,5 |
150 |
1,0 |
40 |
6 – 7 tuổi |
400 |
15 |
5 |
85 |
0,8 |
0,9 |
8 |
0,8 |
200 |
1,2 |
55 |
8 – 9 tuổi |
500 |
15 |
5,5 |
100 |
0,9 |
1,0 |
12 |
1,0 |
200 |
1,5 |
60 |
10 – 11 tuổi |
600 |
15 |
6 |
120 |
1,1 |
1,3 |
12 |
1,0 |
300 |
1,8 |
75 |
12 – 14 tuổi |
700 |
15 |
6 |
150 |
1,3 |
1,4 |
12 |
1,1 |
400 |
2,4 |
95 |
15 – 19 tuổi |
650 |
15 |
6 |
150- 160 |
1,2 |
1,4 |
16 |
1,2 |
400 |
2,4 |
100 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO
FAO. Dietary protein quality evaluation in human nutrition. FAO Food and nutition. 2013; (92): 22-46.
Regan L and Bailey R.L. Like poverty, undernutrition and micronutritient deficiencies often occur as past of an intergenerational cycle. Ann Nutr Metab.2015; (2): 22-23.
Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng. Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam. Nhà xuất bản Y học. 2016
Bộ môn Nhi - Trường Đại học Y Hà Nội. Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em. Bài giảng Nhi khoa tập 1. Nhà xuất bản Y học. 2013.
-
Tài liệu mới nhất
-
Tính hữu ích của thuốc an thần dạng hít ở bệnh nhân ARDS nặng do COVID-19
20:51,26/03/2023
-
Khuyến cáo về vận chuyển bệnh nhân bệnh nặng trong bệnh viện
22:45,13/03/2023
-
Hồi Sức Sớm Và Tối Ưu Hóa Huyết Động
21:58,13/03/2023
-
Chăm sóc trẻ sau ngừng tim: Tuyên bố khoa học từ Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ
21:13,09/03/2023
-
Xử trí sau Hồi sức ngưng tim trẻ em
20:47,09/03/2023
-
Nhiễm trùng phổi biến chứng ARDS
20:51,21/02/2023
-
Sự phân chia cơ học hô hấp ở bệnh nhân mắc HC nguy kịch hô hấp cấp tính và mối liên hệ với kết cục
20:54,17/02/2023
-
THÔNG TƯ : QĐ chi tiết về hoạt động và mối quan hệ công tác của Hội đồng Giám định y khoa các cấp
21:34,11/02/2023
-
Áp lực thực quản (Esophageal Manometry )
22:24,09/02/2023
-
Áp lực xuyên phổi: tầm quan trọng và giới hạn
22:55,07/02/2023
-
Tính hữu ích của thuốc an thần dạng hít ở bệnh nhân ARDS nặng do COVID-19