Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em: Hội chứng ARC
- Tác giả: ThS.Bùi Thị Kim Oanh
- Chuyên ngành: Nhi khoa
- Nhà xuất bản:bệnh viện nhi trung ương
- Năm xuất bản:2020
- Trạng thái:Chờ xét duyệt
- Quyền truy cập: Cộng đồng
Cập nhật chẩn đoán và điều trị bệnh trẻ em: Hội chứng ARC (Arthrogryposis – Renal dysfunction – Cholestasis syndrome)
ThS.Bùi Thị Kim Oanh
ĐỊNH NGHĨA
Hội chứng ARC là một hội chứng gây tổn thương nhiều cơ quan như co cứngkhớp, vàng da ứ mật và tổn thương thận. Bệnh hiếm gặp, di truyền gen lặn nhiễm sắc thể thường, gây tổn thương nhiều cơ quan và tử vong sớm do các biến chứng chảy máu, nhiễu trùng tái diễn, thiếu máu nặng, toan chuyển hóa nặng và mất nước.
NGUYÊN NHÂN
Bệnh do đột biến gen VPS33B và VIPAR
CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
Tổn thương khớp
Thường thấy sớm ngay sau sinh: teo cơ, lệch trục cổ tay, trật khớp háng 2 bên, co cứng khớp, bàn chân vẹo…
Loãng xương và gãy xương bệnh lý.
Tổn thương thận
Thường xuất hiện sau vài tuần tới vài tháng, triệu chứng toan ống thận, đái tháo nhạt do thận, xuất hiện đường, acid amin và phosphat trong nước tiểu, mất bicarbonat. Toan ống thận có thể tăng nặng với các triệu chứng của calci hóa ống thận và thoái hóa ống thận.
Vàng da ứ mật
Vàng da ứ mật xuất hiện sớm ngay từ giai đoạn sơ sinh kèm theo gan to và không có biến đổi màu phân.
Các triệu chứng khác
Khô da và bong da vảy cá
Bất thường chức năng tiểu cầu, nhiễm khuẩn thứ phát
Các dị tật tim mạch: Thông liên thất, thông liên nhĩ…
Một số đặc điểm dị hình khuôn mặt như xương chẩm nhô cao và góc cạnh, tai mọc thấp, sống mũi tẹt, 2 mắt xếch lên, nhiều nếp da trên mặt giống khỉ, vòm miệng vồng cao, thóp trước nhỏ, da lỏng lẻo, ẩn tinh hoàn.
Chậm phát triển thể chất.
Tăng nhu cầu năng lượng do mất nước, nhiễm trùng và tiêu chảy mạn tính.
Bệnh nhân thường có biểu hiện hạ natri máu, mất nước và đa niệu.
Cận lâm sàng
Xét nghiệm sinh hóa: biểu hiện tình trạng ứ mật và tổn thương tế bào gan. Tăng bilirubin trực tiếp ở mức độ trung bình và nặng, GGT thấp hoặc bình thường, AST/ ALT thường bình thường hoặc tăng nhẹ.
Xét nghiệm chức năng thận: Protein/creatinin niệu tăng cao, giảm áp lực thẩm thấu niệu, tăng kali niệu, calci niệu, trong khi ure, creatinin máu bình thường hoặc tăng nhẹ.
Tình trạng toan chuyển hóa xu hướng ngày càng tăng do tổn thương ống thận.
Chức năng tiểu cầu bị ảnh hưởng dẫn tới độ tập trung tiểu cầu giảm với ADP (arachidonate and adenosine diphosphats)
Loạn sản thận, thận nhỏ, mất phân biệt tủy vỏ thận, tủy thận tăng âm do calci hóa thận.
Giải phẫu bệnh: Chỉ thực hiện khi chức năng đông máu và chức năng tiểu cầu ổn định.
Sinh thiết gan: thiểu sản đường mật, chuyển dạng tế bào khổng lồ, lắng đọng lipofuscin và các nút mật, xơ hóa quanh khoảng cửa và dễ dàng phân biệt với teo đường mật bẩm sinh.
Sinh thiết thận: phản ứng viêm của tổ chức kẽ thận và xơ cứng tập trung tại cầu thận, ống thận bị thoái hóavà méo mó.
Xét nghiệm di truyền tìm đột biến trên gen VPS33B vàVIPAR xác định chẩn đoán.
Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán lâm sàng của hội chứng ARC bao gồm xác định tam chứng:
co cứng khớp, toan ống thận và vàng da ứ mật từ sơ sinh với hoạt tính GGT thấp.
Chức năng tiểu cầu trên tiêu bản kéo lam: tiểu cầu giảm kích cỡ, nhạt màu, giảm độ tập trung với ADP.
Xét nghiệm giải trình tự gen tìm độ biến gen VPS33B và VIPAR.
Chẩn đoán phân biệt
Bệnh vàng da ứ mật có tính chất gia đình (PFIC1,2)
Hội chứng có cứng khớp bẩm sinh (hội chứng Bruck)
Triệu chứng da vảy cá trong hội chứng CEDNIK (rối loạn chức năng não - bệnh thận - da vảy cá – dày sừng giác mạc).
Hội chứng NISCH (da vảy cá sơ sinh kèm viêm xơ đường mật).
ĐIỀU TRỊ
Nguyên tắc điều trị
Không có điều trị đặc hiệu cho hội chứng ARC cho đến hiện tại.
Điều trị hỗ trợ
Can thiệp ngoại khoa
Điều trị cụ thể
Điều trị hỗ trợ: Truyền dịch, kháng sinh chống nhiễm trùng, acid ursodeoxycholic, các vitamin tan trong dầu, bổ sung canxigluconat, L- thyroxine và phosphat nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
Can thiệp ngoại:
Một số bệnh nhân co cứng khớp, trật khớp háng bẩm sinh, xương sên thẳng cần can thiệp chỉnh hình sớm. Tuy nhiên , không khuyến cáo can thiệp chỉnh hình tích cực do toàn trạng trẻ yếu và tỷ lệ sống thấp có thể ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật.
Ghép gan có thể cân nhắc nhằm cải thiện tình ứ mật và ngứa nặng, tuy nhiên chỉ định ghép gan cần cân nhắc thận trọng dựa trên mức độ tổn thương đa cơ quan và chất lượng sống sau phẫu thuật.
TIÊN LƯỢNG
Bệnh nhân thường tử vong trong 1 năm đầu đời do nhiễm trùng tái diễn, mất nước nặng, toan chuyển hóa, xuất huyết…ngoại trừ một số ít trẻ có hội chứng ARC nhưng chỉ giảm một phần chức năng gen VPS33B.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
K M tham et al, (2001), ARC syndrome: an expanding range of phenotypes,Arch Dis Child;85:415–420
Joo Young Jang et al, (2009), Clinical Characteristics and VPS33B Mutations in Patients With ARC Syndrome, Journal of Pediatric Gastroenterology and Nutrition, 48:348–354
Oanez Ackermann et al (2013), Arthrogryposis, Renal Dysfunction, and Cholestasis Syndrome Caused By VIPAR Mutation, Journal of Pediatric Gastroenterology and Nutrition, 58: 29-32.
Zhou and Zhang, (2014), Arthrogryposis–renal dysfunction–cholestasis(ARC) syndrome: from molecular genetics toclinical features, Italian Journal of Pediatrics 2014, 40:77
Alejandra Rosales et al (2018), Severe renal Fanconi and management strategies in Arthrogryposis-Renal dysfunction-cholestasis syndrome: a case report, BMC Nephrology (2018) 19:144.
-
Tài liệu mới nhất
-
Chuẩn năng lực cơ bản của Bác sĩ Y học cổ truyền Việt Nam
09:51,03/12/2022
-
Rung nhĩ trong suy tim cấp (Atrial fibrillation in acute heart failure)
21:40,28/11/2022
-
Hướng dẫn của ESC 2022 về quản lý bệnh nhân rối loạn nhịp thất và phòng ngừa đột tử do tim – P1
22:29,26/11/2022
-
So sánh giá trị các phân loại EU-TIRADS, K-TIRADS và ACR-TIRADS
21:21,20/11/2022
-
Quy chế công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan Bộ Y tế
20:44,18/11/2022
-
Hướng dẫn: Ghi chép Phiếu chẩn đoán nguyên nhân tử vong
16:36,18/11/2022
-
Siêu âm thoát vị hoành thai nhi: Kỹ thuật đánh giá và tiên lượng trên siêu âm
22:35,13/11/2022
-
Não thoái hóa nước hay não úng thủy
21:30,12/11/2022
-
Theo dõi nỗ lực hít vào của bệnh nhân trong quá trình thở máy: Thông khí bảo vệ phổi và cơ hoành
21:10,07/11/2022
-
Time constant: Chúng ta cần biết gì để sử dụng nó?
21:43,06/11/2022
-
Chuẩn năng lực cơ bản của Bác sĩ Y học cổ truyền Việt Nam