VẮC XIN PHÒNG VIÊM GAN A HAVAX (VIỆT NAM)
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm bắp
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ, mỗi lọ chứa 0,5ml/ 1ml vắc xin.
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty vắc xin và sinh phẩm số 1 Vabiotech - Việt Nam
- Công ty đăng ký: Đang cập nhật
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Vắc xin Havax là vắc xin phòng bệnh viêm gan A, có chứa virus viêm gan A chủng HM175 được bất hoạt bằng formaldehyde và hấp phụ với hydroxyt nhôm. Havax là vắc xin tiêm dịch vụ, được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty TNHH MTV Vắc xin và sinh phẩm số 1 (Vabiotech – Việt Nam). Havax đạt các tiêu chuẩn theo khuyến cáo của tổ chức y tế thế giới WHO.
Tên thương mại: Havax
Công ty sản xuất: Công ty vắc xin và sinh phẩm số 1 Vabiotech - Việt Nam
THÀNH PHẦN
Lọ 1ml vắc xin có chứa:
Kháng nguyên virus viêm gan a tinh khiết < 200 mcg.
Hydroxyt nhôm (tính theo nhôm) ≤ 500 mcg.
2 – phenoxyethanol ≤ 0,6 g%
Lọ 0,5ml vắc xin có chứa:
Kháng nguyên virus viêm gan a tinh khiết < 100 mcg.
Hydroxyt nhôm (tính theo nhôm) ≤ 250 mcg.
2 – phenoxyethanol ≤ 0,6 g%
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 lọ, mỗi lọ chứa 0,5ml/ 1ml vắc xin.
CHỈ ĐỊNH
Havax được dùng để phòng viêm gan A cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Ngoài ra vaccin được khuyến cáo tiêm cho các đối tượng có nguy cơ cao như: Người đi du lịch tại khu vực dịch tễ lưu hành virus viêm gan A cao; những người có nguy cơ lây nhiễm cao như nhân viên trông trẻ, người xử lý nước thải, người làm công việc liên quan đến chế biến, cung cấp thức ăn; người nghiện tiêm chích ma túy, người hay phải truyền máu, người có quan hệ tình dục đồng giới…
Havax chỉ phòng được viêm gan A, không phòng được các bệnh viêm gan do các loại virus viêm gan khác gây ra.
LỊCH TIÊM CHỦNG
Trẻ em từ 2 tuổi đến 18 tuổi: Tiêm liều 0,5ml, tiêm 2 mũi, mũi 2 cách mũi 1 từ 6-12 tháng.
Người lớn từ 18 tuổi trở lên: Tiêm liều 1ml, tiêm 2 mũi, mũi 2 cách mũi 1 từ 6-12 tháng.
CÁCH DÙNG
Tiêm bắp
Người lớn nên tiêm vào cùng cơ delta.
Trẻ nhỏ nên tiêm vào vùng đùi ngoài vì cơ delta còn nhỏ.
Vắc xin có thể tiêm đường dưới da cho những bệnh nhân ưa chảy máu.
Lắc kỹ lọ vắc xin trước khi tiêm.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không được tiêm tĩnh mạch trong bất cứ trường hợp nào.
Không tiêm cho trẻ em dưới 2 tuổi (24 tháng tuổi).
Không tiêm cho các đối tượng mắc bệnh bẩm sinh.
Hoãn tiêm ở người đang sốt cao hoặc phản ứng toàn thân hoặc bệnh nhiễm trùng đang tiến triển.
Người mắc các bệnh tim, bệnh gan, thận, tiểu đường, ung thư máu hoặc các bệnh ác tính nói chung.
Chống chỉ định với đối tượng suy dinh dưỡng.
Không tiêm cho người dị ứng, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc xin, kể cả tá dược.
THẬN TRỌNG
Cũng giống như tất cả các loại vắc xin khác: luôn phải có sẵn epinephrine để đề phòng các trường hợp sốc phản vệ sau khi tiêm vắc xin.
Không được tiêm Havax vào mông hoặc trong da vì đáp ứng miễn dịch thấp
Với đối tượng bệnh nhân đang thẩm tích máu hoặc suy giảm miễn dịch, thì sau khi tiêm có thể hàm lượng kháng thể không được cao như mong đợi. Với các đối tượng này có thể phải tiêm các liều bổ sung, nhắc lại.
Thời kỳ ủ bệnh viêm gan A có thể kéo dài. Vì vậy nếu tiêm vắc xin đang trong giai đoạn ủ bệnh thì vắc xin có thể sẽ không bảo vệ được cho các đối tượng này.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có nghiên cứu hoặc báo cáo về việc tiêm Havax cho các đối tượng phụ nữ hay cho con bú.
Mặc dù Havax là vắc xin bất hoạt tuy nhiên như một biện pháp an toàn không tiêm Havax cho phụ nữ có thai. Ngoại trừ trường hợp có nguy cơ nhiễm bệnh cao.
Có thể cân nhắc sử dụng cho đối tượng phụ nữ đang cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các phản ứng thường gặp: Sau, sưng, đỏ tại chỗ tiêm. Các triệu chứng này thường hết trong vòng 2 ngày sau khi tiêm.
Ít gặp: sốt, đau đầu, buồn nôn, mệt mỏi, chóng mặt. Tuy nhiên chưa có đủ bằng chứng để chứng minh có sự liên quan giữa tiêm vắc xin và các tác dụng không mong muốn này.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Havax là vắc xin bất hoạt nên có thể tiêm cùng với nhiều loại vắc xin khác như: Bạch hầu – ho gà – uốn ván (DTPw, DTPa); vắc xin bại liệt; vắc xin sởi – quai bị -rubella; vắc xin Hib, vắc xin viêm gan B…Tuy nhiên khi dùng đồng thời phải sử dụng bơm kim tiêm khác nhau và phải tiêm tại các vị trí khác nhau.
Havax có thể dùng đồng thời cùng với Globulin miễn dịch. Nhưng cũng phải tiêm ở những vị trí khác nhau.
DƯỢC LỰC HỌC
Một số nghiên cứu trên người lớn trước khi tiêm âm tính với viêm gan A. Sau khi tiêm Havax:
Phác đồ 0, 1, 6 với liều 150 mcg, 75mcg, 50mcg lần lượt có đáp ứng miễn dịch tương ứng là 100%, 94,1%, và 84,2%
Phác đồ 0, 1, 2 với liều 150 mcg, 75mcg, 50mcg lần lượt có đáp ứng miễn dịch tương ứng là 92,9%, 100%, và 75%
Một số nghiên cứu trên trẻ em trước khi tiêm, âm tính với viêm gan A. Sau khi tiêm Havax:
Phác đồ 0, 1, 6 với liều 75 mcg, 50 mcg, 25 mcg lần lượt có đáp ứng miễn dịch tương ứng là 100%, 100%, và 90,2%
Phác đồ 0, 1, 2 với liều 75 mcg, 50 mcg, 25 mcg lần lượt có đáp ứng miễn dịch tương ứng là 100%, 84,8%, và 91,7%
BẢO QUẢN
Bảo quản và vận chuyển ở nhiệt độ từ 2-8°C.
Không được để đông đá vắc xin.
Một số thuốc biệt dược liên quan
VẮC XIN PHÒNG VIÊM GAN VIRUS A - AVAXIM (PHÁP)
Vắc xin phòng viêm gan A + B Twinrix (Bỉ)
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da