Imurel 50mg - Đức
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Azathioprine 50mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 100 viên
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần DP Eco. – Đức
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần DP Eco. – Đức
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Azathioprine với hàm lượng 50 mg.
Tá dược với hàm lượng vừa đủ 1 viên nén.
CHỈ ĐỊNH
Thuốc Imurel 50mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp được kể đến sau đây:
Sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với corticosteroid để ức chế miễn dịch trên đối tượng người bệnh mới nhận cơ quan ghép.
Viêm loét dạ dày – tá tràng.
Lupus ban đỏ lan tỏa, viêm da cơ, viêm đa cơ.
Viêm gan mạn tính.
Viêm nút quanh động mạch.
Viêm khớp dạng thấp nặng.
Bệnh pemphigut thông thường (pemphigus vulgaris).
Thiếu máu tiêu huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng thuốc:
Đối với bệnh nhân mới ghép thận: liều ban đầu là từ 3-5 mg/1 kg bắt đầu từ ngày ghép, sau đó sử dụng với liều duy trì là từ 1 đến 3 mg/kg, mỗi ngày dùng thuốc 1 lần.
Đối với bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp:
Liều ban đầu là 1 mg/1 kg chia làm 1-2 lần/1 ngày. Sau 6 - 8 tuần, có thể tăng liều và cứ 4 tuần lại tăng 1 lần, nếu chưa thấy có biểu hiện độc nặng và chưa đạt yêu cầu điều trị. Mức độ tăng liều mỗi lần là 0,5 mg/kg/ngày, cho đến liều tối đa 2,5 mg/kg/ngày. Ðáp ứng điều trị thường sau 6 - 8 tuần, một liệu trình thoả đáng tối thiểu là 12 tuần. Sau 12 tuần nếu không đỡ, coi là kháng thuốc.
Ðiều trị duy trì nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Cách 4 tuần giảm liều 1 lần, mỗi ngày giảm 0,5 mg/kg hoặc khoảng 25 mg/ngày, trong khi các trị liệu khác vẫn giữ nguyên. Thời gian tối ưu duy trì azathioprin chưa được xác định. Có thể ngừng đột ngột azathioprin nhưng tác dụng có thể vẫn còn kéo dài.
Lưu ý: cần phải điều chỉnh liều trên những đối tượng người bệnh bị suy giảm chức năng thận.
Cách dùng thuốc Imurel 50mg hiệu quả:
Thuốc Imurel 50mg được bào chế dưới dạng viên nén nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống. Nên uống thuốc cùng với thức ăn để giảm thiểu kích ứng và gây khó chịu cho dạ dày.
Người bệnh không nên tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân không sử dụng thuốc Imurel 50mg trong các trường hợp sau:
Người bệnh bị dị ứng với Azathioprine hoặc mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của sản phẩm.
Người bệnh đang mang bầu.
Đối tượng người bệnh bị viêm khớp dạng thấp đang được chỉ định điều trị bằng các thuốc alkyl hóa (cyclophosphamid, clorambucil, melphalan v.v..), không được dùng cùng với azathioprin vì nguy cơ sinh ung thư và nhiễm khuẩn.
THẬN TRỌNG
Lưu ý khi sử dụng thuốc Imurel 50mg là gì ?
Sau khi sử dụng thuốc 12 tuần mà không thấy tình trạng bệnh được cải thiện thì nên ngừng sử dụng thuốc và thông báo với bác sĩ để có phương pháp điều trị thay thế thích hợp.
Bệnh nhân không được tự ý dùng thuốc Imurel 50mg mà cần dựa theo chỉ dẫn của người thầy thuốc.
Không nên sử dụng thuốc Imurel 50mg trên đối tượng là bà bầu và phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Thuốc không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc.
Khả năng gây ung thư của azathioprin còn đang tranh cãi, tuy nhiên nguy cơ thúc đẩy u phát triển đã được xác định; có nghĩa là thuốc làm cho các tế bào tiền ung thư đang ở trạng thái tiềm ẩn phát triển thành u nhanh hơn và xuất hiện ung thư sớm hơn.
Tỉ lệ các chất chuyển hóa khác nhau ở mỗi người, nên mức độ và thời gian tác dụng thuốc cũng khác nhau.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Trong quá trình sử dụng thuốc Imurel 50mg, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn được báo cáo thống kê lại như sau: phát ban, nổi mẩn đỏ, dị ứng, nổi mề đay, buồn nôn, đau cơ xương khớp, đau bụng, tổn thương ở gan, nguy cơ nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa,…
Nếu như người bệnh cảm thấy xuất hiện bất kì biểu hiện hay triệu chứng nào bất thường trên cơ thể và sức khỏe của bản thân, hãy đến thông báo ngay với bác sĩ để có lời khuyên tốt nhất và phương pháp điều trị thích hợp.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Imurel 50mg có thể tương tác với một số thuốc khác gây tăng độc tính, tăng tác dụng phụ, làm giảm hoặc mất hoạt tính.
Một số thuốc xuất hiện tương tác với thuốc Imurel 50mg cần lưu ý khi dùng cùng là: Allopurinol; Thuốc điều trị tăng huyết áp; Thuốc chống đông máu và kết tập tiểu cầu.
Để tránh khỏi những tương tác không đáng có, điều mà người bệnh nên làm là cung cấp đầy đủ thông tin về tên những loại thuốc hoặc sản phẩm mà bạn đang dùng trước khi sử dụng Imurel 50mg.
BẢO QUẢN
Điều kiện bảo quản thuốc Imurel 50ml: nơi thoáng mát, không ẩm ướt. Không bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh hoặc những nơi có độ ẩm cao như nhà tắm.Giữ thuốc ở vị trí tránh xa khỏi tầm với của trẻ nhỏ và vật nuôi trong gia đình.
Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời..
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da