Tanox 500 mg - THUỐC TRỊ GIUN SÁN
- Số đăng ký:VD-1090-06
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Niclosamide 500mg
- Dạng bào chế:Viên nén nhai
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 2 viên nén nhai
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty dược phẩm ShinPoong Daewoo Việt Nam – Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty dược phẩm ShinPoong Daewoo Việt Nam – Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
TANOX 500MG
ĐẶC TÍNH
Thuốc diệt sán, có tác dụng trực tiếp lên đầu sán, can thiệp vào sự chuyển hóa năng lượng của sán do ức chế hình thành adenosin triphosphat (ATP) ở ty lạp thể, ức chế sự thu nhận glucose của ký sinh vật, làm đầu sán và các đoạn liền kề bị chết, sán bị tống ra ngoài theo phân cả con hoặc thành các đoạn nhỏ.
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm sán bò, sán cá, sán lùn. Thuốc tống các sán ra khỏi ruột.
Có tác dụng trên sán lợn, nhưng không có tác dụng đối với trứng của loại sán này; do đó nên dùng praziquantel khi có nguy cơ nhiễm ấu trùng sán lợn.
Lưu ý: Thuốc không có tác dụng trong trường hợp bị ấu trùng sán dây hoặc ấu trùng sán Echinococcus do các loại sán Taenia solium, Echinococcus multilocularis hoặc E.granulosis ký sinh ở mô ngoài ruột.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Sán bò, sán cá, sán lợn:
+ Người lớn: Dùng liều duy nhất 2 g vào buổi sáng (dùng cùng lúc một lần 4 viên).
+ Trẻ 11 – 34 kg: Dùng liều duy nhất 1 g vào buổi sáng (dùng cùng lúc một lần 2 viên).
+ Trẻ > 34 kg: Dùng liều duy nhất 1,5 g vào buổi sáng (dùng cùng lúc một lần 3 viên).
Sán lùn (H. nana):
+ Người lớn: Mỗi ngày dùng 2 g (dùng cùng lúc một lần 4 viên), trong 7 ngày liên tiếp.
+ Trẻ 11 – 34 kg: Dùng 1 g (dùng cùng lúc một lần 2 viên) vào ngày thứ nhất, sau đó mỗi ngày dùng 0,5 g (1 viên) trong 6 ngày tiếp theo.
+ Trẻ em > 34 kg: Dùng 1,5 g (cùng lúc một lần 3 viên) vào ngày thứ nhất, Sau đó mỗi ngày dùng 1 g (dùng cùng lúc một lần 2 viên) trong 6 ngày tiếp theo.
Lưu ý:
+ Nhai viên thuốc rồi nuốt với một ít nước sau bữa ăn sáng.
+ Đối với trẻ nhỏ, nên nghiền viên thuốc ra, trộn với một ít nước rồi cho uống.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Thông tin chi tiết vui lòng xem tờ hướng dẫn sử dụng. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
----------------------------------------------
Nguồn: thuocbietduoc.com.vn
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da