Mekozetel - Mekophar
- Số đăng ký:VD-31313-18
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Albendazol - 200 mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Albendazole ........................................................................ 200 mg
Tá dược vừa đủ............................................................... 1 viên.
(Tinh bột ngô, Lactose, Glucose monohydrate, Sodium lauryl sulfate, Sodium starch glycolate, Povidone, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Ethanol 96%, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropylmethylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Titanium dioxide, Talc).
Tính chất
Albendazole – dẫn chất benzimidazole carbamate – có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
Cơ chế tác dụng do thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Chỉ Định
Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan.
Trường hợp ấu trùng di trú ở da, bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não và các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được.
Chống chỉ định
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Liều dùng
Nhiễm giun: uống 1 liều duy nhất trong ngày.Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 2 viên/lần.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 1 viên/lần.
Nhiễm sán: uống trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 2 viên/lần/ngày.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: uống 1 viên/lần/ngày.
Ngừa nhiễm lại giun, mỗi 4 – 6 tháng uống 1 lần như trên.
Tác dụng phụ
Thường gặp: sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp: phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay, suy thận cấp.
Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Người bệnh có chức năng gan bất thường cần cân nhắc trước khi sử dụng Albendazole vì thuốc chuyển hóa ở gan và đã có một số trường hợp bị nhiễm độc gan.
Thận trọng khi sử dụng thuốc với người bị bệnh về máu.
Cần thông báo người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Khi dùng Albendazole phối hợp với:
Praziquantel, Dexamethasone: làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của Albendazole (Albendazole sulfoxide).
Cimetidine: làm tăng nồng độ Albendazole sulfoxide trong mật và trong dịch nang sán.
Quá liều và xử trí
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như:
Điều trị triệu chứng: rửa dạ dày, dùng than hoạt.
Các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da