Mebendazol 500mg
- Số đăng ký:VD - 17990 - 12
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Mebendazol 500mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 1 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Dược phẩm TW 25
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
MEBENDAZOL 500
Mebendazol 500: Viên nén bao phim.
THÀNH PHẦN
Mebendazol................................... 500mg
Tá dược (Microcrystallin cellulose, Povidon, Natri lauryl sulphat, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Hypromellose, TitanDioxyd, Talc, Macrogol 6000): vừa đủ 1 viên.
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm một hoặc nhiều loại giun, như giun tóc, giun đũa, giun kim, giun Capillaria philippinensis hoặc giun móc.
LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG
Có thể nhai và nuốt viên thuốc hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
Liều như nhau cho trẻ em trên 2 tuổi và người lớn:
Giun móc, giun đũa, giun tóc và nhiễm nhiều giun: Liều duy nhất 1 viên, lặp lại sau 2 tuần.
Nang sán: 40 mg/ kg/ ngày, trong 1 — 6 tháng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người mang thai 3 tháng đầu.
Người bị bệnh gan.
Người quá mẫn với mebendazol.
THẬN TRỌNG
Dùng liểu cao mebendazol cần phải được theo dõi chặt chế công thức máu và chức năng gan. Nhìn chung, liều cao như vậy không được khuyến cáo cho những bệnh nhân có suy chức năng gan. Đã có thông báo về giảm bạch cầu trung tính, bạch cầu lympho và mất bạch cầu hạt khi dùng mebendazol liều cao.
Người bệnh cần được thông báo về nguy cơ có thể xẩy ra cho thai nhi khi dùng mebendazol ở người phụ nữ mang thai (xem Thời kỳ mang thai).
Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cimetidin làm tăng nồng độ mebendazol trong huyết tương.
Dùng đồng thời với phenytoin hoặc carbamazepin làm giảm nồng độ của mebendazol trong huyết tương.
THỜI KỲ MANG THAI
Chưa xác định được tính an toàn khi dùng mebendazol cho người mang thai. Không nên dùng mebendazol cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.
THỜI KỲ CHO CON BÚ
Chưa rõ mebendazol có tiết vào sữa mẹ hay không. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng mebendazol cho phụ nữ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt vì vậy cần thận trọng khi sử dựng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Ít gặp: Chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy.
Hiếm gặp: Ngoại ban, mày đay, phù mạch, co giật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Triệu chứng quá liều có thể xấy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
DƯỢC LỰC HỌC
Mebendazol là dẫn chất benzimidazol carbamat có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có ích khi bị nhiễm nhiều loại giun, có hiệu quả cao trên giun đũa (Asezís lưmbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun tóc (Trichuris trischisura), giun kim (Enterobius vermicularis) và một số loại giun khác như giun xoan (Trichinella spiralis), giun cht (Mansonella perstans, Onchocerca volvulus), và trứng giun di chuyển trong nội tạng (gây ra bởi Toxocara canis va T. cati), Trichostrongylus, Dracunculus medinensis va Capillaria philippinensis. Tuy cơ chế tác dụng của mebendazol đối với giun sán chưa được biết đẩy đủ, thuốc tỏ ra ức chế chọn lọc và không hồi phục hấp thu glucose và chất dinh dưỡng phân tử lượng thấp ở giun nhạy cảm với thuốc, dẫn đến cạn kiệt glycogen, làm tan rã các vi quản trong bào chất của các tế bào ruột và hấp thu của giun sán, cuối cùng làm giun sán chết. Mebendazol không ảnh hưởng đến nồng độ glucose trong máu người.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sinh khả dụng của thuốc khi uống là dưới 20%, sự hấp thu tăng lên nhiều lần nếu uống thuốc cùng với thức ăn có chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ. Thể tích phân bố khoảng 1,2 lít/ kg. Khoảng 95% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa ở gan tạo thành các chất chuyển hóa hydroxy và amino hóa mất hoạt tính và có tốc độ thanh thải thấp hơn thuốc mẹ. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.Thuốc và các chất chuyển hóa sẽ thải qua mật vào phân, chỉ một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
TRÌNH BÀY
Hộp 1 vỉ x 1 viên.
HẠN DÙNG
36 tháng (kể từ ngày sản xuất).
BẢO QUẢN
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 300c
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NEU CAN THÊM THÔNG TIN, XIN HỒI Ý KIẾN BÁC SĨ
-------------------------------------------------
Nguồn: Drugbank.vn
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da