Ephedrin hydroclorid 30mg/ml - Pháp
- Số đăng ký:VN - 19221 - 15
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Ephedrin hydroclorid - 30mg/ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống 1ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Laboratoire Aguettant Parc Scientifique Tony Garnier, 1 rue Alexander Fleming, 69007 – Lyon Pháp
- Công ty đăng ký: Laboratoire Aguettant Parc Scientifique Tony Garnier, 1 rue Alexander Fleming, 69007 – Lyon Pháp
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Công thức cho mỗi ống 1 ml (pH = 5.5 - 7.0).
Ephedrin hydroclorid: 30 mg.
Tá dược: nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml.
DẠNG BÀO CHẾ CỦA THUỐC
Dung dich tiêm.
ĐẶC TÍNH ĐỘNG LỰC HỌC
Nhóm kích thích tim mạch không phải glycosid trợ tim (C01: hệ tim mạch).
Ephedrin là amin giống thần kinh giao cảm, có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể alpha và beta, tác dụng gián tiếp bằng cách kích thích phóng thích norepinephrin tại các đầu thần kinh giao cảm. Như tất cả các tác nhân giống thân kinh giao cảm khác, ephedrine gây kích thích hệ thần kinh trung ương, hệ tim mạch, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa và cơ vòng bàng quang. Ephedrin cũng là chất ức chế monoamin oxidase (MAO).
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sự đào thải thuốc tùy thuộc vào pH nước tiểu:
73-99% (trung bình 88%) khi nước tiêu có tính acid.
22-35% (trung bình 27%) khi nước tiểu có tính kiểm.
Sau khi uống hoặc dùng đường tiềm, ephedrin được bài xuất qua nước tiểu khoảng 77% ở dạng không bị chuyển hóa.
Thời gian bán thải tùy thuộc vào pH nước tiểu. Khi nước tiểu có tính acid ở khoảng pH 5, thời gian bán thải là 3 giờ. Khi nước tiểu ở khoảng pH 6,3, thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị hạ huyết áp trong gây mê, trong phẫu thuật, gây tê tại chỗ trong sản khoa bao gồm cả gây tê tủy sống hoặc gây tê ngoài màng cứng.
Đề phòng hạ huyết áp trong phẫu thuật hoặc gây tê tủy sống trong sản khoa.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không dùng thuốc này cho:
Người bệnh quá mẫn với ephedrin.
Người bệnh tăng huyết áp.
Người bệnh đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase.
Người bệnh cường giáp không kiểm soát.
Người bệnh hạ kali huyết chưa được điều trị.
Không dùng kết hợp thuốc này với thuốc giống thần kinh giao cảm gián tiếp như:
Phenylpropanolamin, phenylephrin, pseudoephedrin và methylphenidat.
Nói chung, không khuyến cáo dùng thuốc này đồng thời với các thuốc mê halogen hít, các thuộc chống trầm cảm imipramin, các thuốc chống trầm cảm serotoninergic - noradrenergic, guanethidin và các thuôc cùng họ.
CẢNH BÁO
Khuyết cáo nên đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân:
Đái tháo đường.
Phì đại tiền liệt tuyến.
Cường giáp.
Các bệnh tim mãn tính và thiểu năng vành.
Glaucoma góc đóng.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG
Cần thận trọng khi dùng ephedrin cho những bệnh nhân có tiền sử bị bệnh tim.
Thận trọng khi dùng thuốc này cho các vận động viên vì thuốc này chứa hoạt chất có thể cho phản ứng dương tính với các phép thử chất kích thích trong thể thao. Cần kiểm tra và chắc chắn rằng dung dịch thuốc trong và không quan sát thấy hạt lạ trước khi truyền.
TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Không được dùng kết hợp với các thuốc sau
Khi kết hợp với các thuốc giống thần kinh giao cảm gián tiếp (phenylpropanolamin, phenylephrin, pseudoephedrin, methylphenidat) nguy cơ bị co mạch và/hoặc tăng huyết áp.
Không khuyến cáo dùng kết hợp với các thuốc sau:
Các thuốc mê halogen hít: loạn nhịp thất nghiêm trọng (tăng tính dễ bị kích thích).
Các thuốc chống trầm cảm imipramin, các thuốc chống trầm cảm serotonine noradrenergic (menacipran, venlafaxin): cao huyệt áp nghịch thường kèm nguy cơ bị loạn nhịp tim (ức chế adrenalin hoặc noradrenalin và các sợi giao cảm).
Guanethidin và các thuốc cùng họ: làm tăng huyết áp mạnh (tăng khả năng phản ứng và giảm trương lực thần kinh giao cảm và/hoặc ức chế adrenalin hoặc noradrenalin vào các sợi giao cảm). Nếu không thể tránh việc kết hợp này, cần thận trọng và dùng các thuốc kích thích giao cảm với liều thấp nhất có thể.
Cần thận trọng khi kết hợp với các thuốc
Các thuốc ức chế MAO không chọn lọc: làm tăng tác động gây tăng huyết áp của epinephrin và norepinephrin. thường ở mức độ trung bình; chỉ nên dùng khi có giám sát y khoa chặt chẽ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da