Penicilin V Kali 400.000 - Pharbaco Việt Nam
- Số đăng ký:VD-17966-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Phenoxymethylpenicilin kali – 400.000IU
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Phenoxymethylpenicilin Kali………………………………………….. 400.000 đ.v.q.t.
Tá dược: Tinh bột mì, talc, magnesi stearat, gelatin……...vừa đủ 1 viên.
Trình bày:
Hộp 10 vỉ x I0 viên nén, kèm hướng dẫn sử dụng thuốc.
Lọ 400 viên nén, kèm hướng dẫn sử dụng thuốc.
Lọ 1000 viên nén, kèm hướng dẫn sử dụng thuốc.
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm họng - amidan, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn ở miệng, họng.
Viêm phổi thể nhẹ do Pnewmnococcus.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Phong thấp khớp cấp tái phát.
Liều dùng và cách dùng: Dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 400.000- 800.000 đvqt, 6-8 giờ mộtlần.
Trẻ em dưới 12 tuổi: uống 40.000- 80.000 đvqt/kg/ngày, chia làm 2-3 lần.
Liều điều chỉnh cho người suy thận nặng:
Độ thanh thải creatinin trên 10 ml/phút: 400.000 - 800.000 đvqt, 6 giờ một lần.
Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 400.000 đvat, 6 giờ một lần.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mãn cảm với penicilin. Thiểu năng thận nghiêm trọng.
THẬN TRỌNG
Có dị ứng chèo chéo với các cephalosporin. Trường hợp đã biết có dị ứng véi cephalosporin thì không dùng penicilin. Tuy nhiên, nếu có dị ứng với penicilin, thường có thể dùng cephalosporin thay thế.
Nên thận trọng khi dùng thuốc cho những người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc hen.
Khi xảy ra bất cứ phản ứng dị ứng nào cũng phải ngừng thuốc.
Cần hỏi tiền sử của bệnh nhân trước khi quyết định điều trị.
Nếu bệnh nhân bị suy thận cần phải giảm liều tuỳ theo mức creatinin - huyết hay hệ số thanh thải creatinin (chỉ trong trường hợp dùng liều cao).
Cần dùng đúng liều, đúng thờigian, đúng độ để tránh bị bội nhiễm và tránh bị vi khuẩn kháng thuốc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai: Không thấy có nguy cơ gây hại cho người mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Penicilin V có tiết⁄ào sữa mẹ, mặc dù không gây hại nhưng có thể gây phản ứng dị ứng cho trẻ bú mẹ.
Tác đông của thuốc khi lái xe và vân hành máy móc: Không thấy có báo cáo ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe hay vận hành máy của người sử dụng.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Hấp thu penicilin V bị giảm bởi chất gôm, nhựa.
Neomycin dang uống có thể làm giảm hấp thu của penicilin V tới 50%. Có thể do neomycin gây hội chứng giảm hấp thu có hồi phục.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp, ADR > 1/100
Đường tiêu hoá: la chảy, buồn nôn.
Da: Ngoại ban.
Ít gặp, 111000 < ADR < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi Mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Sốc phản vệ.
Tiêu hóa: ỉa chảy có thể liên quan với Clostridium difficile (ít gặp hơn nhiều sơ với khi dùng ampicilin và amoxicilin).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
DƯỢC LỰC HỌC
Phenoxymethylpenicilin (penicilin V) 14 mot penicilin bền vững với acid dịch vị nên được dùng đường uống. Tác dung dược lý và cớ chế tác động tương tự như benzylpenicilin. Penicilin có tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu viridans và phế cầu. Thuốc cũng có tác dụng với Staphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicilinase). Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) thường trong khoảng 0,01 - 0,1mg/lít. Penicilin V được coi là thuốc lựa chọn đầu tiên cho hầu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Phenoxymethylpenicilin không bị mất tác dụng bởi acid dịch vị và được hấp thu qua đường tiêu hoá tốt hơn benzylpenicilin sau khi uống. Thuốc được hấp thu nhanh, khoảng 60% liều uống. Dạng muối calci và muối kali được hấp thu tốt hơn dạng acid. Nông độ đỉnh huyết tương khoảng 3 - 5 microgam/ml đạt được trong 30-60 phút sau khi uống liều 500mg (800.000 đơn vị). Sự hấp thu của thuốc bị giảm khi dùng cùng thức ăn hoặc sau bữa ăn. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 30-60 phút và có thể tăng lên 4 giờ trong trường hợp suy thận nặng.
Khoảng 80% thuốc liên kết với protein. Phenoxymethylpenicilin được chuyển hoá và bài tiết nhanh qua nước tiểu chủ yếu bằng bài tiết ở ống thận. Thuốc được chuyển hoá ở gan, một trong các chất chuyển hoá đã được xác định là acid peniciloic. Thuốc được bài tiết nhanh qua nước tiểu cả ở dạng không đổi và dạng chuyển hoá. Chỉ một lượng nhỏ bài tiết qua đường mật.
Quá liều và cách xử trí: Không thấy có báo cáo nào trong các tài liệu tham khảo được.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da