Penicilin V Kali 1.000.000 - DPTW2, Việt Nam
- Số đăng ký:VD-19033-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Penicilin (dưới dạng Phenoxymethylpenicilin kali – 1.000.000IU
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
TRÌNH BÀY
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén dài bao phim.
CÔNG THỨC
Phenoxymethylpenicillin kali .............................. 1.000.000 IU
Tá dược: (Tinh bột sắn, Talcum, Gelatin,astearat, HPMC 15cps, PEG 6000, Ethanol 96°, Nipagin, Nipasol) vừa đủ……....1 viên nén dài bao phim
DƯỢC LỰC HỌC
Phenoxymethylpenicillin là kháng sinh thuộc nhóm beta - lactam, có tác dụng tốt trên các cầu khuẩn Gram dương thường gặp như các liên cầu tan huyết nhóm beta, các liên cầu Viridans và phế cầu. Thuốc cũng có tác dụng với Síaphylococcus (ngoại trừ chủng sinh penicillinase).
Phenoxymethylpenicillin được coi là thuốc lựa chọn đầu tiên cho hầu hết các nhiễm khuẩn đường hô hấp, da hoặc mô mềm.
Thuốc ít có tác dụng trên vi khuẩn Gram âm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: Phenoxymethylpenicillin không bị mất tác dụng bởi acid dịch vị và được hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn Benzylpenicillin, khoảng 60% liều uống được hấp thu. Sự hấp thu của thuốc bị giảm khi dùng cùng bữa ăn hoặc sau ăn.
Phân bố: Thuốc được phân bố rộng rãi với các nồng độ khác nhau trong các mô và các dịch cơ thể. 80% thuốc liên kết với protein huyết tương. Nó được tìm thấy trong dịch ngoài tim, màng bụng, dịch hoạt dịch.
Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa ở gan, một trong các chất chuyển hóa được xác định là acidpenicilloic.
Thải trừ: Thuốc thải trừ nhanh qua nước tiểu bằng bài tiết ởống thận, ở dạng không đổi và dạng chuyển hóa, một phần nhỏ bài tiết qua mật. Thời gian bán thải của thuốc khoảng30 - 60 phút sau khi uống, có thể tăng lên 4h ở bệnh nhân suy thận nặng.
CHỈ ĐỊNH
Penicillin V Kali 1.000.000 IU được chỉ định trong các nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình như:
Nhiễm khuẩn tai mũi họng: bệnh do Streptococcus gay ra (viêm amidan, viêm họng, viêm hạnh nhân hầu, viêm mũi họngcó mủ...), viêm tai giữacấp, viêm xoang.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêmì phế quản, viêm phổi hay phế quản phế viêm do vi khuẩn ngoại trừ những vi khuẩn cần phải dùng penicillin đường tiêm.
Nhiễm khuẩn da: viêm quầng, dạng viêm quầng, bệnh mủ da (như bệnh chốc lây, bệnh nhọt), áp xe, viêm tấy.
Điều trị dự phòng: Phòng thấp khớp cấp tái phát.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng hàng ngày của Phenoxymethylpenicillin đối với trẻ em là 50.000 - 100.000 IU/kg thể trọng và 3,0 -4,5triệu IU đối với người lớn và trẻ lớn.
Liều dùng thông thường:
Trẻ lớn (> 40 kg) và người lớn (< 60 kg): 1 viên/lần, mỗi 8h uống 1lần.
Người lớn (> 60 kg), người già béo phì và phụ nữ có thai: 1,5 viên/lần, mỗi 8h uống 1lần. Liều hàng ngày có thể tăng lên nếu cần. Nên tiếp tục điều trị thêm 3 ngày sau khi đã hết triệu chứng. Để phòng ngừa các biến chứng do Sfrepfococcus nên điều trị ít nhất 10 ngày.
Liều dự phòng thấp khớp cấp tái phát: Người lớn và trẻ lớn > 30kg: 1/2 viên x 2 lần/ngày.
Với trẻ < 30kg không dùng Penicilin V Kali 1.000.000 IU mà dùng dạng bào chế liều thấp hơn như sau: Penicilin V Kali 400.000 IU 1 viên x 2 lần/ngày.
Liều lượng cho bệnh nhân giảm thải trừ: do phenoxymethylpenicillin có độc tính thấp, thông thường không cần giảm liều cho những bệnh nhân suy chức năng gan và/hoặc thận. Nhưng cần thiết phải giảm theo đặc điểm của từng bệnh nhân lưu ý hàm lượng Kali của thuốc. Với bệnh nhân vô niệu nên giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách liều.
Cách dùng: Uống thuốc không nhai với nước khoảng 30 phút trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Có tiền sử quá mẫn với penicillin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Khoảng 5% số bệnh nhân đã điều trị có gặp phản ứng phụ.
Hay gặp nhất là cảm thấy khó chịu ở đường tiêu hóa. Phenoxymethylpenicillin có ưu điểm không gây ra phản ứng nổi ban trên da nhưthường gặp với amoxicilin.
Thường gặp, ADR>1/⁄100
Đường tiêu hóa: Iả chảy, buồn nôn.
Da: Ngoại ban.
Ítgặp, 1/1000
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Toàn thân: Sốc phản vệ. Tiêu hóa: Ïa chảy có liên quan tới Clostridium difficile (ít gặp hơn nhiều khi dùng ampicilin và amoxicilin). Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Hấp thu củapenicillin V Kali bigiamtbởi chất gôm, nhựa. Neomycin dạng uống có thể làm giảmhấp tthu của penicillin V Kali tới 50%. Có thể do Neomycin gây hội chứng giảm hấp thu có hồi phục.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Có dị ứng chéo với các Cephalosporin. Trường hợp đã biết có dị ứng với cephalosporin thì không dùngpenicillin. Tuy nhiên, nếu có dị ứng với penicillin, thường có thể dùng cephalosporin thay thế.
Nên thận trọng khi dùng Penicilin V Kali cho những người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc hen. Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng (như viêm phổi nặng) không thể điều trị bằng Penicilin V Kali.
PHU NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thuốc có thể dùng được cho phụ nữ có thai, liều lượng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Cho tới nay không thấy các báo cáo độc tính trên mẹ, phôi thai hoặc con. Vì vậy việc sử dụng thuốc cho phụ nữcó thai và cho con bú cho thấy an toàn.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀVẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
QUÁ LIỀU TRÍ
Chưa có thông tin về trường hợp sử dụng quá liều.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi tên bao bì.
TIÊU CHUẨN: DĐVN IV
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da