Klamentin 250/31.25 & Klamentin 500/62.5 – Dược Hậu Giang
- Số đăng ký:VD-24615-16 & VD-24617-16
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Amoxicilin 250 mg + Acid clavulanic 31,25 mg. Amoxicilin 500 mg + Acid clavulanic 62,5 mg
- Dạng bào chế:Thuốc cốm pha hỗn dịch uống
- Quy cách đóng gói: Hộp 24 gói
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH MTV Dược phẩm DHG
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Klamentin 250/31.25:
Mỗi gói 1g chứa: Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 250 mg; Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat & avicel) 31,25 mg; tá dược vừa đủ.
Klamentin 500/62.5:
Mỗi gói 2g chứa: Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) 500 mg; Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat & avicel) 62,5 mg; tá dược vừa đủ.
Tá dược: Aerosil, avicel M112, natri benzoat, acid citric khan, natri citrat, aspartam, bột hương dâu, PVP K30, manitol 60.
DẠNG BÀO CHẾ
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Klamentin 250/31.25: Hộp 24 gói x 1 g.
Klamentin 500/62.5: Hộp 24 gói x 2 g.
DƯỢC LỰC HỌC
Amoxicilin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó amoxicilin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
Acid clavulanic có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt, acid clavulanic có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin. Sự kết hợp acid clavulanic và amoxicilin trong Klamentin giúp cho amoxicilin không bị beta - lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicilin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.
Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Vi khuẩn Gram dương:
Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Vi khuẩn Gram âm:
Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Amoxicilin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau 1 - 2 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. Sinh khả dụng đường uống của amoxicilin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Thời gian bán thải của amoxicilin trong huyết thanh là 1 - 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. 55 - 70% amoxicilin và 30 - 40% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicilin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp. Klamentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta - lactamase đề kháng với ampicilin và amoxicilin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các penicilin và cephalosporin. Suy gan nặng, suy thận nặng. Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng penicilin. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
THẬN TRỌNG
Nên điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Điều trị kéo dài có thể gây bội nhiễm.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi, tuy nhiên trong thời kỳ mang thai chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết.
Nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Probenecid làm giảm sự bài tiết amoxicilin ở ống thận, do đó làm gia tăng nồng độ amoxicilin trong máu. Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Thuốc có thể làm giảm tác động của thuốc ngừa thai bằng đường uống.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan. Viêm gan, vàng da ứ mật. Ngứa, ban đỏ, phát ban.
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson. Viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
Liều dùng được tính theo amoxicilin. Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.
Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:
Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn nặng: 45 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 lần.
Nhiễm khuẩn nhẹ: 25 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 lần.
Trẻ em từ 40 kg trở lên:
Uống theo liều người lớn.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 1000/125 mg (2 gói Klamentin 500/62.5) x 2 lần/ ngày.
Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới): 1000/125 mg (2 gói Klamentin 500/62.5) x 3 lần/ ngày.
Thời gian điều trị kéo dài từ 5 - 10 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN
TCCS
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da