Cledomox 1000 - Ấn Độ
- Số đăng ký:VN-20863-17
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 875mg. Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 125mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:BP 2016
- Công ty sản xuất: Medopharm Pvt. Ltd. Ấn Độ
- Công ty đăng ký: S.I.A (Tenamyd Canada) Inc, Canada
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Dược chất
Amoxicilin trinydrate BP tương đương vớiAmoxicilin............................ 875mg.
Kali Clavulanate BP tương đương với Clavulanic acid........................... 125mg.
Tá dược
Vi tinh thể cellulose (Avicel pH 112), Magie Stearate, Colloidal silic dioxide (Aerosil), Tinh bột natri glycolate, HPMC E5, HPMC E15, Titanium dioxid, Propylene Glycol 6000.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x6 viên nén bao phim.
Hộp 2 vỉ xé x 7 viên nén bao phim.
Thuốc dùng cho bệnh gì
Các chế phẩm amoxicilin và kali clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm sau:
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không đỡ.
Nhiễm khuẩn đường hô hắp dưới: Viêm phế quản cắp và mạn, viêm phỏi-phế quản.
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu- sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bễ thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vét thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ỗ bụng (tiêm tĩnh mạch trong nhiễm khuẩnmau, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau mỏ, đề phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ dạ dày- ruột, tử cung, đầu vácổ, tim, thận, thay khớp và đường mật).
Cách dùng và liều lượng
Cách dùng
Nên nuốt cả viên với nước. Có thể bẻ đôi viên thuốc cho dễ nuốt và uống cả 2 nửa viên cùng lúc. Uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Không nên uống thuốc quá 2 tuần mà không kiểm tra lại cách điều trị.
Liều lượng
Chỉ dùng để uống. Liều lượng thường được biểu thị dưới dạng amoxicilin trong hợp chát.
Người lớn: Một viên 875mg/125mg cách 12 giờ/lần.
Trẻ em:
Trẻ em từ 40 kg trở lên, uống theo liều người lớn.
Trẻ em dưới 40 kg cân nặng: viên 825mg/125mg không phù hợp, yêu cầu dùng dạng bào chế và hàm lượng khác phù hợp hơn.
Suy thận:
Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần cho thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
CrCl dưới 30 ml/ phút: Viên 825mg/125mg không được sử dụng.
Khi nào không nền dùng thuộc này
Dị ứng với nhómbeta - lactam (các penicilin, va cephalosporin).
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta- lactam như các cephalosporin.
Chống chỉ định Cledomox 1000 ở những người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin vị acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật rong gan.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn thường liên quan đến liều dùng. Khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat, trừ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa thường gặp với tần suất nhiều hơn, các tác dụng phụ khác nói chung xuất hiện với tần suắt và mức độ tương tự như khi chi dung don chat amoxicilin. Các tác dụng không mong muốn khi dùng hỗn hợp amoxicilin và kali clavulanat đường uống thường nhẹ và thoáng qua, chỉ dưới 3% người bệnh phải ngưng dùng thuốc.
Thường gặp, ADR> 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy.
Da: Ngoại ban, ngứa.
Ít gặp, 1⁄1000 < 1/100
Máu: Tăng bạch cầu ái toan.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vải tháng.
Da: Ngứa, ban đỏ, phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
Máu: Giảm nhẹ tiểu câu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens- Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
Thận: Viêm thận kẽ.
Cần làm gì khi một lằn quên dùng thuốc
Nếu quên uống một liều, nên uống thuốc ngay sau khi nhớ ra.
Không nên dùng liều gấp đôi để bù cho 1 viên thuốc đã quên.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Tránh xa tằm tay trẻ em.
Dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều
Dầu hiệu có thể bao gồm đau bụng (cảm giác mệt, bị bệnh hoặc tiêu chảy) hoặc co giật.
Thận trọng
Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thế nặng.
Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng (xem phản liều dùng).
Đối với những người bệnh có tiên sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng hay tử vong (xem phần chống chỉđịnh).
Đối với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẫn đỏ kèm sốt nỗi hạch. Dùng thuốc kêo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Cần chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton- niệu vì các hỗn dịch có chứa 12,5 mg aspartam trong 5 ml.
Thời kỳ mang thai
Nên trảnh dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là trong ba tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.
Nếu đang mang thai hoặc có dự định mang thai, nên tham khảo ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da