CEPHALEXIN 500MG - DPTW2, VIỆT NAM
- Số đăng ký:VD-18624-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrate) 500mg
- Dạng bào chế:Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2 - Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2 - Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CEPHALEXIN 500mg
Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
THÀNH PHẦN
Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat)…… 500mg
Tá dược (Tinh bột sắn, Magnesi stearat) vđ............... 1 viên
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là một kháng sinh họ Cephalosporin có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Cephalexin bền vững với tác động của penicilinase do đó tác dụng trên cácchủng Staphylococcus không còn nhạy cảm với penicilin. Cephalexin cũng có hoạt tính trên đa số các E. Coli đề kháng với Ampicilin.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu: Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ngay cả khi có sự hiện diện của thức ăn.
Phân bố: Cephalexin phân bố rộng trong cơ thể, nhưng vào dịch não tủy một lượng không đáng kể. Qua được hàng rào nhau thai. Một lượng nhỏ thuốc cũng được tìm thấy trong sữa mẹ.
Chuyển hóa: Cephalexin hầu như không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), một phần nhỏ thải trừ qua mật.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các bệnh nhiễn khuẩn trong các trường hợp nhiễn khẩn phế quản, phổi, tai-mũi-họng, niệu đạo và đường sinh dục, viêm khớp, nhiễm khuẩn ngoại khoa và sản khoa.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Người lớn: 1 viên/lần, 2 - 4 lần/ngày.
Trẻ em: 25 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày.
Cách dùng: Uống xa bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các Cephalosporin.
Dị ứng với Penicilin.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
TƯƠNG TÁC THUỐC KHÁC
Thận trọng khi phối hợp với các kháng sinh khác độc với thận, đặc biệt nhómAminosid, thuốc lợi tiểu như Furocemid, acid etacrynic.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI DÙNG THUỐC
Người suy thận tránh dùng liều cao.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Một vài trường hợp có thể xảy ra: Đầy bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thuốc qua được sữa mẹ, khuyên nên ngừng cho con trong thời gian điều trị
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
-------------------------------------------
Nguồn: Drugbank.vn
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da