CEPHALEXIN 250 MG - DPTW2, VIỆT NAM
- Số đăng ký:VD-18623-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrate) 250mg
- Dạng bào chế:Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2 - Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung Ương 2 - Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
CEPHALEXIN 250mg
Trình bày: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
THÀNH PHẦN
Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat)………250mg
Tá dược (Tinh bột sắn, Magnesi stearat,Talc ) vđ..…….1 viên
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG
Các đặc tính dược lực học
Cephalexin là một kháng sinh họ Cephalosporin có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram (+) và Gram (-). Cephalexin bền vững với tác động của penicilinase do đó tác dụng trên các chủng Staphylococcus không còn nhạy cảm với penicilin. Cephalexin cũng có hoạt tính trên đa số các E. Coli đề kháng với Ampicilin.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu: Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ngay cả khi có sự hiện diện của thức ăn
Phân bố: Cephalexin phân bố rộng trong cơ thể, nhưng vào dịch não tủy một lượng không đáng kể. Qua được hàng rào nhau thai. Một lượng nhỏ thuốc cũng được tìm thấy trong sữa mẹ.
Chuyển hóa: Cephalexin hầu như không bị chuyển hóa.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 80%), một phần nhỏ thải trừ qua mật.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ do các vi khuẩn nhạy cảm, không dùng trong các nhiễm khuẩn nặng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm phế quản cấp và mãn tính, giản phế quản nhiễm khuẩn. Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng. Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương. Bệnh lậu (khi penicillin không phù hợp).
Nhiễm khuẩn răng.
Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Người lớn: 1 - 2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.
Trẻ em: 25 - 50mg/kg/ngày, chia làm 3 - 4 lần/ngày. Liều tối đa 4g/ngày.
Cách dùng: Uống xa bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các Cephalosporin.
Dị ứng với Penicilin.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi.
TƯƠNG TÁC THUỐC KHÁC
Thận trọng khi phối hợp với các kháng sinh khác độc với thận, đặc biệt nhóm Aminosid, thuốc lợi tiểu như Furosemid, acid etacrynic.
THẬN TRỌNG
Sử dụng cefalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, trong trường hợp này nên dừng thuốc.
Người suy thận tránh dùng liều cao.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tỷ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3% - 6% trên toàn bộ số người điều trị.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn. ítgặp, 1/1000 <1="" 100<="" p="">
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
Da: Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù
Quicke.
Gan: Viêm gan, vàng da ứmật.
Tiết niệu sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thuốc qua được sữa mẹ, khuyên nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
-------------------------------------------
Nguồn: Drugbank.vn
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da