Cefazolin 1g - Dược phẩm VCP
- Số đăng ký:VD-17994-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Cefazolin (dưới dạng Cefazolin Natri) 1 g
- Dạng bào chế:Thuốc bột pha tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ; Hộp 01 lọ + 01 ống nước cất pha tiêm 5ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:USP 30
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm VCP
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
TRÌNH BÀY
Hộp 1 lọ x 1g thuốc tiêm bột.
Hộp 10 lọ x 1g thuốc tiêm bột.
THÀNH PHẦN
Mỗi lọ thuốc tiêm bột chứa: Cefazolin (Dưới dạng Cefazolin natri): 1 g.
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG
Các đặc tính dược lực học
Cefazolin là kháng sinh nhóm cephalosporin "thế hệ 1", tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Cefazolin có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương do Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus beta - hemolyticus nhóm A, Streptococcus pneumoniae và các chủng Streptococcus khác.
Cefazolin cũng có tác dụng trên một số ít trực khuẩn Gram âm ưa khí như: Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis và Haemophilus influenzae.
Cefazolin không có tác dụng với Enferococcus faecalis. Những trực khuẩn Gram âm ưa khí khác (EnterobacterSPP. Pseudomonas SPP.) đều kháng thuốc. Những vi khuẩn ky khí phân lập được ở miệng- hầu nói chung đều nhạy cảm, tuy vậy những vi khuẩn ky khí như Bacteroides fragilis thi lại kháng thuốc.
Các cephalosporin thế hệ 1 đều không có tác dụng với các vi khuẩn Gramâm ưa khí như Serrafia, Enterobacterhoặc Pseudomonas.
Nồng độ ức chế tối thiểu của cefazolin với các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm là 0,4 đến 1 microgam/ml; với phần lớn các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm thì nồng độ cần phải lớn hơn 1 microgam/ml.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu và phân phối:
Cefazolin được hấp thu kém từ đường ruột nên phải được sử dụng qua đường tiêm mặc dù tiêm bắp gây đau. Với liều tiêm bắp 500mg cefazolin nồng độ đỉnh đạt đượctrong huyết tương là từ 30 microgamiml trở lên sau 1 đến 2 giờ. Khi truyền tinh mạch liều duy nhất 1 g, các nồng độ trung bình trong huyết thanh sau được ghi nhận như sau: Sau 5 phút là 188,4 mcg/ml, sau 15 phút là 135,8 meg/ml, sau 30 phút là 106,8 mcg/ml, sau 1 giờ là 73,7mcg/ml, sau 2giờ là 45,6 mcg/ml, và sau 4 giờ là 16,5 mcg/ml.
Khoảng 85% cefazolin trong máu liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của cefazolin trong huyết tương là khoảng 1,8 giờ và có thể tăng từ 20 đến 70 giờ ở những người bị suy thận.
Cefazolin khuếch tán vào xương, vào các dịch cổ trướng, màng phổi và hoạt dịch, nhưng khuếch tán kém vào dịch não tủy. Cefazolin đi qua nhau thai vào tuần hoàn thai nhỉ và bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp.
Chuyển hoá: Cefazolin không bị chuyển hoá.
Thải trừ: Cefazolin được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi, phần lớn qua lọc cầu thận và một phần nhỏ qua bài tiết ở ống thận. ít nhất 80% liều tiêm bắp được đào thải qua nước tiểu trong 24 giờ. Với liều tiêm bắp 500mg và 1 g, cefazolin đạt nồng độ đỉnh trong nước tiểu tươngứng cao hơn 1 mg/ml và 4 mg/ml. Cefazolin được loại bỏ ở một mức độ nào đó qua thẩm tách máu.
Cefazolin có nồng độ cao trong mật mặc dù số lượng bài tiết qua mật ít.
CHỈ ĐỊNH
Cephazolin được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Nhiễm khuẩn xương và khớp.
Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mậtvà tiết niệu, sinh dục.
Điều trị dự phòng trong phẫu thuật để làm giảm nguy cơ nhiễm khuẩn hậu phẫu.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng
Người lớn: 0,5- 1g mỗi 6- 12 giờ. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ngày.
Trẻ sơ sinh dưới 1tháng tuổi: 20 mg/kg, 8 – 12 giờ/ lần.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 25- 50 mg/kg/ ngày, chia lam 3 hoặc 4 lần/ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thểtăng lên tối đa 100) mg/kg/ngày, chia làm 4 lần/ngày.
Dự phòng rnhiễm khuẩn trong phẫu thuật: tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật 0,5 - 1 giờ.
Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 - 1g trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 - 1 g, 6-8giờilần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như mổ tim hở và ghép.cấy các bộ phận chỉnh hình).
Người suy thận: Cần giảm liều. Đối với người lớn, liều như sau:
Độ thanh thải creatinine 55ml/phút: dùng liều thông thường.
Độ thanh thải creatinine 35-54 ml/phút: dùng liều thông thường với thời khoảng giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ
Độ thanh thải creatinnin 11-34 ml/phút: dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 12 giờ /lần
Độ thanh thải creatinine 1oml/phút 1/2 liều thông thường với thời khoảng 18 -24 giờ/lần
Cách dùng
Đường tiêm bắp: Cefazolin được hoà tan trong các dung môi pha tiêm bắp: Nước cấtbpha tiêm, natri clorid tiêm 0,9%, dextrose tiêm 5%, lidocain tiêm 5%.Đường tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1g cefazolin trong ít nhất 5 - 10 ml nước cất pha tiêm và tiêm chậm trong vòng 3 - 5 phút.
Đường tiêm truyền tĩnh mạch: Hoà tan 1g cefazolin trong 50 - 100 ml nước cất pha tiêm hoặc một trong các dung dịch truyền sau: NaCl tiêm 0,9%, glucose tiêm 5% hay 10%, dextrose 5% trong natri lactat tiêm, dextrose tiêm 5% có thêm natri clorid tiêm 0,9% hoặc 0,45% hoặc 0,2%, natri lactat tiêm, đường chuyển 5% hay 10%trong nước cất pha tiêm, dung dịch đương nghịch chuyển 5% hoặc 10% trong nước cất để tiêm.
Khuyến cáo: Lọ 1g chỉ nên pha loãng với nước cất tiêm.
Lắc mạnh thuốc tiêm khi pha với dung môi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Trẻ đề non dưới 1 tháng tuổi.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI DÙNG
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của ngườibệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.Đã có dấu hiệu cho thấy có dị ứng chéo một phần giữa penicilin và cephalosporin. đã có thông báo về những người bệnh có những phản ứng trầm trọng (kể cả sốc phản vệ) với cả hai loại thuốc. Tốt hơn là nên tránh dùng cephalosporin cho người bệnh có tiền sử bị phản vệ do penicilin hoặc bi phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch
Nếu có phản ứng dị ứng với cefazolin, phải ngừng thuốc và người bệnh cần được xử lý bằng các thuốc thường dùng (như adrenalin hoặc các amin co mạch, kháng histamin, hoặc corticosteroid).
Cần thận trọng khi kê đơn các kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnhsử về dạ dày ruột, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Cần phải theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bội nhiễm trong khi điều trị, cần có những biện pháp thích hợp.
Khi dùng cefazolin cho người bệnh suy chức năng thận cần giảm liều sử dụng hang ngày.
Việc dùng cefazolin qua đường tiêm vào dịch não tủy chưa được chấp nhận đã có co giật, khi tiêm cefazolin theo đường này.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC
Dùng phối hợp cefazolin với probenecid có thể làm giảm đào thải cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong máu.
Dùng kết hợp cephalosporin với colistin (một kháng sinh polymyxin) làm tăng nguy cơ gây tốn hại thận.
Biểu hiện dị ứng:
Mẫn đỏ ngoài da: Nổi mày đay, phát ban dạng sởi, ngứa, nổi ban.
Phản ứng sốt.
Biểu hiện đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, chán ăn, đau bụng.
Bệnh nấm miệng do candida.
Giảm tiểu cầu hoặc hiếm hơn là tăng tiểu cầu.
Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
Việc dùng- lactam với liều cao có thể gây bệnh não do rối loại chuyển hóa (rối loạn ý thức, cử động bất thường, cơn co giật, hôn mê), nhất là ở bệnh nhân suy thận
Biểu hiện không dung nạp tại chỗ:
Tiêm bắp thịt: Đau, viêm, khó chịu tại chỗ tiêm, có thể bị cứng sốt
Truyền tĩnh mạch: Viêm tĩnh mạch hoặc viêm tắc tĩnh mạch khi tiêm triyeenf liên tục do có đặt catheter
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Tính vô hại của cephalosporin chưa được xác nhận ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên các nghiên cứu tiến hành trên nhiều loại động vật chưa cho thấy tác dụng sinh quái thai hay
Không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng cefazolin.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Xử trí quá liều cần được cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc,sựt tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật, nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo õi can thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống người bệnh, nhưhàm lượng khí-máu, các chất điện giải trong huyết thanh.
Trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thể phối.hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa códữliệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da