Bidimoxy 500 - Dược phẩm Bidiphar 1
- Số đăng ký:VD-19843-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 500 mg
- Dạng bào chế:Viên nang cứng
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nang chứa:
Amoxicilin trihydrat tương ứng 500 mg Amoxicilin.
Tá dược vừa đủ......................... 1 viên.
(Tá được: Talc, Magnesi stearat, Aerosil)
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Lọ 100 viên.
Lọ 200 viên
Dược lực học
Amoxicilin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Amoxicilin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. In vitro, amoxicilin có hoạt tính với phần lớn các loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương như: Liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N. gonorrheae, E. coli, và Proteus mirabilis. Amoxicilin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicilinase, đặc biệt các tụ cầu kháng methicilin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobacter.
Dược động học
Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hóa mà không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Amoxicilin phân bố nhanh vào hằu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tán vào dễ đàng. Sau khi uống liều 250 mg Amoxicilin 1 - 2 giờ, nồng độ Amoxicilin trong máu đạt khoảng 4 - 5 microgam/ ml, khi uống 500 mg, nồng độ Amoxicilin đạt khoảng 8 - 10 microgam/ ml. Tăng liều gấp đôi có thể làm nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi. Nửa đời của Amoxicilin khoảng 61,3 phút, dài hơn ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, nửa đời của thuốc đài khoảng 7 - 20 giờ.
Khoảng 60% liều uống amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 - 8 giờ. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H.influenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn đường mật.
Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với Amoxicilin.
Liều lượng và cách dùng
Liều thường dùng: Uống 250 - 500 mg/ lần x 3 lần/ ngày.
Liều cao hơn: Uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
Điều trị áp xe quanh răng: Liều 3 g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng: Liều 3 g nhắc lại sau 10 - 12 giờ.
Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc: liều duy nhất 3 g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
Người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát: Dùng phác đồ liều cao 3 g x 2 lần/ngày.
Trẻ em 3 - 10 tuổi viêm tai giữa: nếu cần có thể dùng liều 750 mg/ lần x 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
Cl creatinin < 10 ml/phút: 500 mg/24 giờ.
Cl creatinin > 10 ml/phút: 500 mg/12 giờ.
Chống chỉ định
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trằm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Jonhson, phải ngừng liệu pháp Amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cửu bằng Adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: sử dụng an toàn Amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng Amoxicilin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: vì Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy
Thuốc không gây ảnh hưởng gì khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Ngoại ban (3 - 10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sẩn và mày day, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson.
Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT. Kích động, vật vã, lo lắng, mắt ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt. Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Những phản ứng không mong muốn của Amoxicilin ở đường tiêu hóa, ở máu thường mất đi khi ngừng điều trị. Mày đay, các dạng ban khác và những phản ứng giống bệnh huyết thanh có thể điều trị bằng kháng histamin, và nếu cần, dùng liệu pháp corticosteroid toàn thân. Tuy nhiên khi phản ứng như vậy xảy ra, phải ngừng dùng Amoxicilin, trừ khi có ý kiến của thầy thuốc trong những trường hợp đặc biệt, nguy hiểm đến tính mạng mà chỉ có Amoxicilin mới giải quyết được.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Hấp thu Amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong đạ dày, đo đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicilin.
Khi đùng Alopurinol cùng với Amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicilin.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và các chất kìm khuẩn như Chloramphenicol, Tetracyclin.
Quá liều và cách xử trí
Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Kín, nơi khô mát, không quá 30ºC, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ý kiến của Bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da