Ampicillin 500mg - Domesco
- Số đăng ký:VD-10689-10
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Ampicilin trihydrat compacted tương đương 500mg Ampicillin
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Ampicillin 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Chỉ định
Ampicillin là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Chúng bao gồm nhiễm trùng tai (viêm tai giữa), viêm xoang, nhiễm trùng ngực như viêm phế quản và viêm phổi và nhiễm trùng đường tiết niệu.
Tiêm thuốc ampicillin được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng hơn như viêm nội tâm mạc và viêm màng não, hoặc trong trường hợp thuốc không thể uống được.
Ampicillin hoạt động bằng cách can thiệp vào khả năng hình thành thành tế bào của vi khuẩn. Ampicillin cho phép các lỗ hổng xuất hiện trong thành tế bào vi khuẩn và điều này giết chết vi khuẩn gây nhiễm trùng. Ampicillin là một loại kháng sinh phổ rộng, có nghĩa là nó giết chết rất nhiều loại vi khuẩn khác nhau.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các Penicillin và Cephalosporin.
Liều dùng
Liều lượng sử dụng Ampicillin còn phụ thuộc vào vấn đề sức khỏe mà người bệnh cần điều trị. Trước tiên, bạn nên thăm khám với bác sĩ để được chỉ định cụ thể.
Dưới đây liều dùng tham khảo:
Định lượng chung
Người lớn: Dùng 250 – 500 mg Ampicillin mỗi 6 giờ, tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp 1 – 2 g mỗi 4 – 6 giơ hoặc 50 – 250 mg/kg/ngày chia mỗi 4 – 6 giờ. Không vượt quá 12 g/ngày.
Trẻ em: Dùng Ampicillin 400 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 6 giờ. 50-100 mg/kg/ngày đường uống mỗi 4 – 6 giờ, không vượt quá 12 g/ngày. Với trường hợp nhiễm trùng nặng: Dùng 200-400 mg/kg/ngày Ampicillin tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 6 giờ.
Trẻ sơ sinh dưới 28 ngày: Trẻ sơ sinh dưới 2 kg: Dùng Ampicillin 50 – 100 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch/ tiêm bắp mỗi 12 giờ. Trẻ sơ sinh trên 2 kg: Dùng Ampicillin 75 – 150 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 8 giờ. Trẻ sơ sinh dưới 1,2 kg: Dùng Ampicillin 50 – 100 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 12 giờ. Trẻ sơ sinh 1,2-2 kg: Dùng Ampicillin 75 – 150 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 8 giờ. Trẻ sơ sinh trên 2 kg: 100-200 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 6 giờ.
Dự phòng viêm nội tâm mạc
Người lớn: Dùng 2 g Ampicillin tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp (có hoặc không có gentamicin 1,5 mg/kg đối với đường tiêu hóa/sinh dục ) trong vòng 30-60 phút trước khi làm thủ thuật.
Trẻ em: Dùng 50 mg/kg Ampicillin tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp (có hoặc không có gentamicin 1,5 mg/kg đối với đường tiêu hóa/sinh dục) trong vòng 30-60 phút trước khi làm thủ thuật.
Viêm nội tâm mạc
Ampicillin truyền tĩnh mạch liên tục 12 g/ngày hoặc chia mỗi 4 giờ.
Nhiễm trùng đường sinh dục
Người lớn: 1 – 2 g Ampicillin tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ với gentamicin nếu nghi ngờ nhiễm khuẩn enterococcus
Trẻ em dưới 40 kg: 50 – 100 mg/kg Ampicillin trên 1 ngày tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 6 giờ. Trẻ em trên 40 kg: 500 mg Ampicillin tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 6 giờ.
Nhiễm trùng đường tiêu hóa
Người lớn: 500 mg Ampicillin tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ, liều lớn hơn có thể cần thiết trong nhiễm trùng nặng hoặc mãn tính.
Trẻ em: Trẻ em dưới 20 kg: 50 – 100 mg/kg/ngày chia miệng mỗi 6 giờ. Trẻ em trên 20 kg: 500 mg uống mỗi 6 giờ. Trẻ em dưới 40 kg: 50 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 6-8 giờ. Trẻ em trên 40 kg: 500 mg tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 6 giờ.
Bệnh lậu
Người lớn: 3,5 g Ampicillin tiêm tĩnh mạch một lần đồng thời với 1 g probenecid
Trẻ em dưới 20 kg: không an toàn và hiệu quả. Trẻ em trên 20 kg: 3,5 g uống một lần đồng thời với 1 g probenecid.
Nhiễm trùng đường hô hấp
Người lớn: 250 mg Ampicillin tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
Trẻ em dưới 20 kg: 50 mg/kg/ngày chia miệng mỗi 6-8 giờ. Trẻ em trên 20 kg: 250 mg uống mỗi 6 giờ. Trẻ em dưới 40 kg: 25 – 50 mg/kg/ngày tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 6-8 giờ. Trẻ em trên 40 kg: 250 – 500 mg tiêm tĩnh mạch/tiêm bắp mỗi 6 giờ.
Viêm màng não do vi khuẩn
Dùng 150 – 200 mg/kg Ampicillin trong 1 ngày tiêm tĩnh mạch cứ sau 6 – 8 giờ.
Liên cầu khuẩn nhóm B
Dự phòng sơ sinh: 2 g Ampicillin tiêm tĩnh mạch ban đầu, sau đó cứ sau 4 giờ cho đến khi sinh
Nhiễm khuẩn Listeria: 2 g tiêm tĩnh mạch cứ sau 4 giờ
Dịch tả
Trẻ em: 50 mg/kg Ampicillin trong 1 ngày chia miệng mỗi 6 giờ trong 3 ngày không quá 2 g/ngày.
Chống chỉ định và thận trọng
Ampicillin không phù hợp với:
Những người đã từng bị dị ứng kháng sinh nhóm penicillin hoặc cephalosporin.
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc như Magnesium stearate, gelatin, black and red iron oxides (E172), titanium dioxide (E171) và erythrosine (E127).
Một số trường hợp khác nên thông báo với bác sĩ trước khi sử dụng Ampicillin, như:
Có vấn đề về thận
Tiền sử dị ứng
Bệnh bạch cầu lympho cấp tính hoặc mãn tính, bệnh sốt tuyến hoặc cytomegalovirus (CMV). Vì kháng sinh thường gây phát ban ở những người mắc các bệnh này.
Phụ nữ đang cho con bú vì Ampicillin có thể truyền vào sữa mẹ với số lượng nhỏ. Về mặt lý thuyết thì điều này có thể ảnh hưởng đến vi khuẩn tự nhiên trong miệng và ruột của trẻ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp của Ampicillin bao gồm:
Viêm da cấp tính
Đỏ và bong tróc da (viêm da tróc vẩy)
Phát ban
Tổ ong
Sốt
Co giật
Tiêu chảy
Viêm lưỡi
Viêm ruột non hoặc ruột kết
Buồn nôn hoặc nôn
Nhiễm trùng nấm men trong miệng
Số lượng bạch cầu/hồng cầu thấp
Thiếu máu
Viêm thận
Đau đầu
Ngứa âm đạo hoặc tiết dịch
Nước tiểu sẫm màu
Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu
Đau họng
Trên đây không đầy đủ những tác dụng phụ của Ampicillin có thể xảy ra. Hãy kiểm tra với bác sĩ nếu có bất cứ triệu chứng nào khiến bạn cảm thấy lo lắng.
Tương tác thuốc
Các loại thuốc được biết là sẽ tương tác với Ampicillin bao gồm:
Vivotif
Warfarin (Jantoven, Coumadin)
Methotrexate (Trexall, Rasuvo, Otrexup)
Magnesium citrate (Citroma, Citrate of Magnesia)
Exenatide (Byetta, Bydureon)
Thuốc chống trào ngược axit, như Prevacid (deslansoprazole), Prilosec (omeprazole), Nexium (esomeprazole) và Protonix (pantoprazole)
Tramadol (Ultram, Ultracet)
Doxycycline (Vibramycin, Doryx)
Tiagabine (Gabitril)
Bupropion (Wellbutrin, Zyban, Forfivo XL)
Allopurinol (Zyloprim, Lopurin, Aloprim)
Quá liều và xử trí
Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ b – lactam cao trong dịch não tủy, nhất là ở bệnh nhân suy thận.
Xử trí: Ampicillin có thể được loại ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ thuốc trong trường hợp quá liều ở những người suy thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da