Amoxicilin 500mg - Pharbaco
- Số đăng ký:VD-21361-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Amoxicilin trihydrat - 500mg
- Dạng bào chế:Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 Pharbaco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 Pharbaco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
TRÌNH BÀY
Hộp 10 vỉ x 10 viên nang.
CÔNG THỨC
Amoxicilin trinydrat tương đương Amoxicilin khan................ 500 mg.
Tá dược (Tinh bột sắn, Talcum, Magnesi stearat)................. vừa đủ 1 viên.
CÁC ĐẶC TÍNH TÁC DỤNG
Các đặc tính dược lực học:
Amoxicilin là một kháng sinh nhóm penicilin (Aminopenicilin), bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Tương tự như các penicilin khác, amoxicilin tác.Dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicilin có hoạttính với phần lớn các laovikhuẩn Gram (-) và Gram (+) như: liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tạo penicilinase, H.infiuenzae, Diplococcus pneumonia, N.gonorrheae, E.coli và Proteus mirabilis.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu: Amoxicilin hấp thu khoảng 80% sau khi uống, thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu thuốc.
Phân bố: Sau khi uống 500mg nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2giờ. Thời gian bán hủy của thuốc khoảng 1 giờ. Thuốc được phân bố tới đa số các mô và môi trường sinh học: Kháng sinh hiện diện ở ở nồng độ điều trị trong các chất tiết phế quản, trong xoang, nước bột, nước ối, thủy dịch, dịch não tủy, thanh dịch, tai giữa. Amoxicilin qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.
Chuyển hóa: được chuyển hóa ở gan một phần, chuyển hóa thành penicilinic.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 70 -80%), một phần thải trừ qua mật (khoảng 5 - 10%).
CHỈ ĐỊNH
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. Influenzae. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Bệnh lậu. Nhiễm khuẩn đường mật. Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với amoxicillin.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: 1 - 2g/ngày chia 3 - 4 lần/24giờ, tối đa 6g/24giờ.
Trẻ em: 25 - 50mg/kg/ngày, chia lam 2 - 4 lần. Tối đa 150mg/kg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Tiền sử mẫn cảm trước đó với bất kỳ penicilin nào.
Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
TƯƠNG TÁC THUỐC KHÁC:
Dùng cùng lúc với allopurinol: Làm tăng nguy cơ dị ứng da.
Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và chất kìm khuẩn như cloramphenicol, tetracyclin.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI DÙNG THUỐC
Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận cần điều chỉnh liều theo creatinine huyết hoặc thanh thải creatinin.
THẬN TRỌNG:
Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày. Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác.
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corticoid tiêm tính mạch và thông khí kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra liên quan đến việc dùng amoxicilin.
Thường gặp, ADR > 1/100
Ngoại ban (3 - 10%), thường xuất hiện chập, sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, Ïa chảy. Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens - Johnson.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Gan: Tăng SGOT Thần kinh trung: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và chóng mặt.
Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai: Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhỉ khi dùng amoxicilin cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Vì amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens - Johnson, phải ngừng liệu pháp amoxicilin và ngay lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxy, liệu pháp corficoid tiêm tinh mach và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng penicilin hoặc cephalosporin nữa.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da