AMA POWER
- Số đăng ký:VN-19857-16
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Ampicilin (dưới dạng ampicillin natri) - 1000mg. Sulbactam (dưới dạng Sulbactamnatri) - 500mg.
- Dạng bào chế:Bột pha tiêm.
- Quy cách đóng gói: Hộp 50 lọ.
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: S.C.Antibiotice S.A Str.Valea Lupului nr.1,Lasi,Jud.lasi, Cod 7074 La Mã
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược Phẩm DOHA
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
AMA POWER
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc được sỹ những tắc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THÀNH PHẦN
Mỗi lọ bột pha tiêm chứa:
Hoạt chất:
Ampieilin natri tương đương với ampieilin 1000mg
Sulbactam natri tương đương với sulbactam 500mg
Tá dược:
Không có
Mô tả:
Mỗi lọ có chứa bột pha tiêm kết tinh màu trắng đến gần như trắng.
CHỈ ĐỊNH
Ampicilin/sulbactam dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do/hoặc nghi do các vi khuẩn sinh beta - lactamase gây ra, khi mà một aminopenicilin dùng đơn độc không có tác dụng.
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn;
Nhiễm khuẩn đường, tiết niệu và viêm thận- bể thận;
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng hoặc bệnh phụ khoa nghi do vi khuẩn ky khí;
Viêm màng não;
Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp; và lậu không biến chứng.
Thuốc được chỉ định trong các điều trị:
Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phối do vi khuẩn;
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận - bể thận;
Nhiễm khuẩn trong ô bụng hoặc bệnh phụ khoa nghỉ do vi khuẩn ky khí;
Viêm màng não;
Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp; và lậu không biến chứng.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁC DÙNG
Tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: Liều dùng có thể được tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10-15 phút hoặc có thể được pha loãng với 50 - 100ml dich pha loãng tương hợp để truyền tĩnh mạch trong vòng 15 - 30 phút.
Thuốc có thể được tiêm bắp sâu sau khi hòa tan với 3,2ml (đối với lọ 1,5g) hoặc 6,4ml (đỗi với lọ 3g) nước cất đề tiêm hoặc đung địch lidogain hydysclorid 0,5% hay 2%.
Liều cho người lớn là 1,5g (1g ampicilin và 0,5g sibactam dưới dạng muối natri) đến 3g (2g ampicilin và 1g sulbactam dưới dạng muối natri) cứ 6 giờ một lần.
Tổng liều của sulbactam không vượt quá 4g/ngày.
Trị lậu không biến chúng: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 1,5g hoặc 3g hoặc phối hợp với uống 1g probenccid.
Liều tiêm trẻ em: Mặc dù độ an toàn và tính hiệu quả của ampieilin/sulbactam ở trẻ em đưới 12 tuổi chưa được xác lập, có thể tiêm 100mg ampicilin + 50mg sulbactam/ngày cho trẻ, chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 6 - 8 giờ. Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi trở xuống có thể sử dụng liều hang ngày tương tự, nhưng chia thành liều nhỏ, tiêm cách nhau 12 giờ.
Ở cả người lớn và trẻ em, điều trị thuốc thường tiếp tục cho tới khi hết sốt 48 giờ. Thời gian điều trị thường từ 5 - 14 ngày, nhưng có thể kéo dài nêu cần.
Liều dùng ở người bệnh suy thận: Liều đùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo ở người bệnh suy thận và khoảng cách liều đựa trên độ thanh thải creatinin, có thể tính từ creatinin huyết thanh theo công thức sau:
Với nam giới:
Thể trọng (kg) x (140 – số tuổi)
Clcr: (ml/phút) = ----------------------------------------------
72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)
Với nữ giới: 0,85 x giá trị trên.
Liều khuyên dùng ampicillin/sulbactam đối với người bệnh suy thận |
||
Độ thanh thải creatinnin (ml/phút 1,73m2 ) |
Nửa đời Ampicillin/sulbactam (giờ) |
Liều Ampicillin/Subactam |
≥ 30 |
1 |
1,5 – 3,0g trong 6-8 giờ |
15 – 29 |
5 |
1,5 – 3,0g trong 12 giờ |
5 - 14 |
9 |
1,5 – 3,0g trong 24 giờ |
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chống chỉ định dùng cho người quá mẫn với bất kỳ penicilin nào và với sulbactam. Cần thận trọng về khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam khác (ví dụ cephalosporin).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Ampicilin/sulbactam nhìn chung được dung nạp tốt. Các phản ứng có hại sau đây đã được thông báo.
Thường gặp, 1DR > 1/100
Tiêu hoá: Ỉa chảy (3%)
Da: Phát ban (2%)
Tại chỗ: Đau tại vị trí tiêm: 16 % (tiêm bắp) và 3% (tiêm tĩnh mạch).
Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối (3%).
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000
Toàn thân: Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù.
Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả.
Quá mẫn: Mày đay, hồng ban da dạng, sốc phản vệ.
Huyết học: Giảm bạch câu hạt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
ADR phổ biến nhất được thông báo là những phản ứng quá mẫn bao gồm ia chảy, ngứa, phát ban... Phải ngừng thuốc và có thể điều trị các phản ứng này bằng thuốc kháng histamin và nếu cần, corticostcroid tác dụng toàn thân.
Phản ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phần vệ) có thể xẩy ra và cần phải điều trị cấp cứu bằng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid, truyền dịch tĩnh mạch và dùng thuốc tăng huyết áp nếu cần, giữ thông đường hô hấp cả việc đặt nội khí quản. Viêm đại tràng màng giả nhẹ thường khỏi khi ngừng, thuốc.
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc?
Probenccid uống ức chế cạnh tranh sự thải trừ của cả ampicilin và sulbactam qua ống thận, do đó kéo đài và làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong huyết thanh.
Sự gia tăng tần suất phát ban trên người bệnh có acid uric máu cao đang được điều trị đồng thời bằng alopurinol và ampicilin đã được thông báo.
Ampicilin được thông báo là có ảnh hưởng đến xét nghiệm tim glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat (Clinitest), nhưng không ánh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxydase (Clinistix). Trên bệnh nhân tăng acid uric máu đang được điều trị bằng alopurinol, ampicilin làm tăng nguy cơ phát ban.
Ampicilin và sulbactam có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của methotrexat và làm giảm nồng độ/tác dụng của atenolol, vắc xin thương hàn.
TƯƠNG KỴ
Sulbactam natri tương hợp với tất cả các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, nhưng ampicillin thì kém bền vững hơn trong các dung dịch chứa đextrose hoặc các carbohydrat khác. Không nên pha trộn dung dịch có ampieilin với các chế phẩm của máu hoặc dịch đạm thủy phân.
Ampicilin tương ky với các aminoglyeosid, nên không được trộn chung trong cùng một bơm tiêm hoặc bình chứa.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Cần thông báo cho bác sỹ hoặc y tá nếu một lần quên không dùng thuốc.
Cần báo quán thuốc như thế nào?
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc.
QUÁ LIỀU
Các phản ứng thần kính, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta - lactam cao trong dịch não tủy.
Xử trí khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Ampicilin và sulbactam có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Ampieilin/sulbactam cũng như penicilin có thể gây ra sốc quá mẫn của thuốc nên các thận trọng thông thường với liệu pháp penicilin cần được thực hiện. Trước khi khởi đầu điều trị nên thận trọng tìm hiểu tiền sử dị ứng với penieilin, cephalosporin và các thuốc khác.
Do các kháng sinh, kể cả ampieilin/sulbaetam, có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, nên cần phải chân đoán phân biệt khi người bệnh bị ỉa chảy trong quá trình điều trị, Do người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân có tỷ lệ cao phát ban đỏ trong quá trình điều trị bằng aminopenicilin, cần tránh sử đụng ampicilin/sulbactamchow ở người bệnh này.
Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng ampicilir/sulbactam có thể gây ra hiện tượng một số vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt Pseudomonas và Candida, nên cần theo dõi thận trọng người bệnh. Nếuthấybiểu hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
Cần giảm liều ở bệnh nhân bị suy thận. Tránh dùng thuốc trên người nhiễm virus EpstcinBarr và HIV.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Ampicilin natri và sulbactam natri (ampieilin/sulbactam) là một thuốc phối hợp cố định (tỷ lệ 2: 1 ampicilin/sulbactam). Ampicilin là kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng với hoạt tính kháng khuẩn tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) do khả năng ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan của thành tế bảo vi khuẩn. Tuy vậy, ampicilin bj beta- lactamase phá vỡ vòng beta - lactam, nên bình thường phổ tác dụng không bao gồm các vi khuẩn sản xuất enzymnày.
Sulbactam là một acid sulfon peniecilamie, chất ức chế không thuận nghịch beta - lactamase.Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính ức chế tốt cả 2 loại beta- lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể.
Do sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta - lactamase là những enzym làm bất hoạt ampieilin bằng cách thủy phân vòng beta- lactam, nên phối hợp sulbactam với ampicilin tạo ra một tác dung hiệp đồng điệt khuẩn, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của ampicilin đỗi với nhiều loại vi khuẩn sinh beta - lactamase đã kháng lai ampicilin dùng đơn độc.
Phổ tác dụng:
Vi khuẩn Gram đương: Staphylococcus aureus (ca loai sinh beta - lactamase và kháng sinhbeta - lactamase), Staphylococcus epidermidis (cả loại sinh beta - lactamase và kháng sinhbeta - lactamase), Staphylococcus faecalis (Enterococcus), Streptococcus pneumoniae,Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans.Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (ca loai sinh beta - lactamase và không sinh beta- lactamase), Moraxella catarrhalis (cả loài sinh beta - lactamase và kháng sinh beta -lactamase), Klebsiella sp. (tat c& cdc loai nay déu sinh beta - lactamase), Proteus mirabilis (cả loài sinh beta - lactamase và khéng sinh beta - lactamase), Proteus“vulgaris, Providenciareligeri và Neisseria gonorrhoeae (ca loài sinh beta - lactafiấse và không sinh beta -lactamase).
Vi khuẩn ky khí: cde loai Clostridium, cac loai Peptococcus, các loại Bacteroides bao gồm cả Bacteroides fragilis, Bifido bacterium, Peptococcus, Fusobacterium, Prevotella,..
Vi khuẩn kháng thuốc: Tụ cầu kháng methicilin, oxacilin hoặc nafeilin cũng kháng lại cả ampieilin/sulbactam.
Trực khuẩn ưa khí Gram âm sinh beta - lactamase typ I (thi du Pseudomonas aeruginosa,Enterobacter...) thường kháng lại ampicilin/sulbactam, vì sulbactam không ức chế phần lớn beta - lactamase typ I. Một số ching Klebsiella, E. coli và Acinelobacfer và một số hiếm chung Neisseria gonorrhoeae khang lai thuéc.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược động học của cả hai thành phần trong công thức đều tương tự nhau và không thay đổi khi dùng kết hợp. Sulbactam natri không hấp thu hoàn toản qua đường tiêu hóa nên được dùng bằng đường tiêm truyền. Nồng độ đỉnh của ampieilin và sulbactam đạt được ngay khoảng 15 phút sau khi truyền tĩnh mạch ampieilin/sulbactam. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh củaampicilin đạt được dao động trong khoảng 40 - 71 microgam/ml sau khi tiêm 1g ampicilin và 0,5g sulbactam hoặc 109 - 150 microgam/ml sau khi tiêm 1 liều 3g (2g ampicilin và 1g sulbactam); nồng độ đỉnh sulbactam trong huyết thanh sau các liều đó tương ứng là 21 - 40hoặc 48 - 88 mierogam/ml. Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương của cả hai thuốcxấp xỉ 1 giờ, ở người tình nguyện khỏe mạnh.
Sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, cả hai thuốc được phân bế tốt đến các mô và địch của cơ thế. Nồng độ hai thuốc ở tất cả các mô và dịch cơ thể đạt khoảng 53 - 100% nồng độ trong huyết tương. Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, thể tích phân bố (Vụ) của ampicilin khoảng 0,28 - 0,33 lit/ke và ctia sulbactam là 0,24 - 0,4 lít/kg. Sau khi tiêmbắp hoặc tiêm tĩnh mạch cả ampicilin và sulbactam phân bố vào địch não tủy với nồng độ thấp, trừ khí màng não bị viêm. Cả hai thuốc đều qua được nhau thai với nồng độ tương tự nồng độ trong huyết tương. Chúng cũng phân bố vào sữa với nồng độ thấp. Ampicilin liên kết với protein huyết tương khoảng 15 - 28%, còn sulbactam khoảng 38%.
Ampieilin và sulbactam qua được hàng rào nhau thai và nồng độ của chúng trong máu cuỗng rốn nhau thai tương tự như trong huyết thanh. Phụ nữ cho con bú khi truyền tĩnh mạch 500mg hoặc 1g sulbactam mỗi 6 giờ thì nồng độ thuốc trong sữa là 0,52 microgam/ml. Với những người có chức năng thận bình thường, khoảng 75 - 85% cả hai thuốc thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn trong vòng 8 giờ đầu sau khi tiêmthuậc. Nông độ của ampicillin và sulbactam trong huyết tương cao hơn và kéo đài hơn khí dùng cùng với probenecid uống. Ở người suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc cao hơn và nữa đời kéo dài hơn.Ở người lớn khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải của ampieilin là 203 -319 ml/phút và của sulbactam là 169 — 204 ml/phút.
Ampicilin và sulbactam đều bị loại ra một phần khi thắm phân máu.Người lớn, chức năng thận bình thường, nửa đời phân bố ampicilin và sulbactam khoảng 15phút, nửa đời thải trừ của sulbactam khoảng 0,92 — 1,9 giowf.Ở người cao tuổi (65 — 85 tuổi) với chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ trung bìnhcủa ampieilin là 1,4 giờ và sulbactam 1a 1,6 giờ.
Ở trẻ sơ sinh, nửa đời của ampieilin/sulbactam thay đổi ngược với tuổi, khi chức năng Ống thận trưởng thành, thuốc thải trừ nhanh hơn.
--------------------------------------------
Nguồn: Drugbank.vn
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da