Forsancort - Medipharco Tenamyd (Việt Nam)
- Số đăng ký:VD 16064 - 11
- Phân Loại: Kem bôi trị bệnh ngoài da
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Hydrocortison acetat 100mg
- Dạng bào chế:Kem bôi
- Quy cách đóng gói: Tuyp 10g
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Medipharco Tenamyd (Việt Nam)
- Công ty đăng ký: Medipharco Tenamyd (Việt Nam)
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi tuýp có chứa:
Tuýp 10g: Hydrocortison acetat 100mg.
Tuýp 15g: Hydrocortison acetat 150mg.
Tuýp 30g: Hydrocortison acetat 300mg.
Tá dược: Emulsifying wax, Cetostearyl alcohol, Vaselin, Glycerin, Propylen glycol, Polyoxyl castor oil, Nipagin, Nipasol, Na EDTA, Acid Citric, nước cất vừa đủ 1 tuýp.
Công dụng (Chỉ định)
Được dùng ngoài để chữa các bệnh viêm da không nhiễm khuẩn, các bệnh eczema cấp và mạn do nhiều nguyên nhân khác nhau, ngứa vùng hậu môn - sinh dục và da bỏng nhiệt độ nhưng không nhiễm virut, vi khuẩn hay nấm bệnh.
Liều dùng
Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh 1 - 4 lần/ngày.
Không dùng thuốc liên tục dài ngày (một đợt điều trị không quá 2 tuần).
Nếu dùng thuốc trong thời gian dài, khi ngừng thuốc phải ngừng dần dần.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Mẫn cảm với Hydrocortison.
Người bị nhiễm khuẩn, nhiễm virut (thủy đậu, zona, herpes), nhiễm nấm hay ký sinh trùng, loét da.
Không dùng trong nhãn khoa.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Tránh tiếp xúc với kết mạc mắt. Tránh bôi lên diện rộng, dùng trong thời gian dài thì phải quan tâm đến nguy cơ ức chế trục hạ đồi -tuyến yên - thượng thận. Dùng liều cao cần thận trọng với người bị loãng xương, loét dạ dày tá tràng, tăng huyết áp, lao.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Hydrocortison acetat hấp thu chậm qua da, tùy vào diện tích và thời gian dùng thuốc, sự hấp thu của nó có thể gây ra suy vỏ thượng thận, hội chứng Cushing. Một số tác dụng không mong muốn tại chỗ của thuốc bao gồm: viêm da tiếp xúc, mỏng da, teo da, chậm lành sẹo, mụn, rậm lông, mất sắc tố da.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Hydocortison acetat dùng tại chỗ với liều thấp và hấp thu chậm qua da, thuốc có thời gian bán thải ngắn (100 phút) nên ít gây tương tác thuốc so với dùng đường toàn thân.
Tuy nhiên, dùng đồng thời với các thuốc chống viêm không steroid sẽ làm tăng tỉ lệ chảy máu và loét dạ dày tá tràng.
Bảo quản
Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Không ảnh hưởng.
Thai kỳ
Hydrocortison bài tiết qua sữa, gây nguy cơ cho trẻ nhỏ, thậm chí ngay cả với liều bình thường. Dùng thuốc kéo dài, liều cao sẽ gây nguy cơ ức chế vỏ thượng thận của thai. Vì vậy, phụ nữ có thai và cho con bú khi dùng phải có chỉ định và sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.
Đóng gói
Tuýp 10g, tuýp 15g, tuýp 30g.
Hộp 1 tuýp.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá 30 ngày kể từ khi mở nắp tuýp thuốc.
Quá liều
Rất hiếm gặp quá liều gây nên ngộ độc cấp hoặc gây chết. Trong các trường hợp quá liều, không có thuốc đối kháng điển hình, chỉ điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Dược lực học
Hydrocortison là corticoid tiết từ vỏ thượng thận, thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch. Dạng kem có chứa Hydrocortison 1% được dùng chữa các bệnh viêm da không nhiễm khuẩn và cũng dược dùng cho da bỏng do nhiệt, nhưng không nhiễm virus, vi khuẩn hay nấm bệnh.
Dược động học
Hydrocortison hấp thu tốt qua da, đặc biệt khi da bị tổn thương.
Sau khi hấp thu, Hydrocortison chuyển hóa ở gan và ở hầu hết các mô trong cơ thể thành dạng hydro hóa và giáng hóa như Tetrahydrocortison và Tetrahydrocortisol. Các chất này được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hiệp glucuronic và một lượng nhỏ dưới dạng không biến đổi.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da