
Thiazifar - Pharmedic
- Số đăng ký:VD-31647-19
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Hydroclorothiazid 25mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Hydroclorothiazid 25mg.
Tá dược: tinh bột ngô, lactose, povidon, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat, vàng quinolein, đỏ erythrosin.
Dược lực học
Hydroclorothiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải, tác dụng lợi tiểu theo cơ chế tái hấp thu chất điện giải ở tiểu quản thận, làm tăng bài tiết ion natri, ion clorid và nước. Sự bài tiết các chất điện giải khác cũng tăng, đặc biệt là kali và magnesi, còn calci thì giảm. Hydroclorothiazid cũng làm giảm hoạt tính carbonic anhydrase nên làm tăng bài tiết bicarbonat nhưng tác dụng này thường ít hơn so với tác dụng bài tiết Cl- và không làm thay đổi đáng kể pH nước tiểu.
Tác dụng hạ huyết áp phần lớn do làm giảm sức cản ngoại vi, hydroclorothiazid cũng làm tăng tác dụng của những thuốc hạ huyết áp khác.
Dược động học
Sau khi uống thuốc được hấp thu tương đối nhanh từ đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 65 - 75%. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và phân phối vào sữa mẹ. Thuốc được gắn kết với hồng cầu và thời gian bán hủy khoảng 9.5 đến 13 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Chỉ định
Trị cao huyết áp.
Trị phù do suy tim, do thận, gan và các nguyên nhân khác.
Chống chỉ định
Dị ứng với các thiazid và các dẫn chất sulfonamid.
Người bệnh suy gan, suy thận nặng.
Liều dùng
Thường dùng vào buổi sáng.
Cao huyết áp: liều thường dùng 1/2 - 1 viên/ngày, uống 1 lần hay chia làm 2 lần. Nếu cần liều có thể tăng đến 1 - 2 viên/ngày.
Phù: liều thường dùng 1 viên/ngày, uống 1 lần hay chia làm 2 lần. Nếu cần liều có thể tăng đến 2 – 2.5 viên/ ngày.
Tác dụng không mong muốn
Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12.5 mg/ ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại.
Thuốc có thể gây mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu. Liều cao có thể gây giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết.
Ít gặp trường hợp hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột, mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng, tăng canxi huyết, hạ natri huyết, hạ magnesi huyết, kiềm hoá giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
Một số triệu chứng rất hiếm xảy ra: phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban xuất huyết, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tuy, khó thở, viêm phổi, phù phổi, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt. Phản ứng tăng acid uric huyết, có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp thế đứng khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Không nên dùng chung với lithi vì làm tăng độc tính của lithi.
Độc tính của glycosid trợ tim gia tăng khi dùng chung hydroclorothiazid.
Tác dụng thải kali của hydroclorothiazid có thể gia tăng khi dùng chung corticosteroid, salbutamol.
Hydroclothiazid làm tăng tác dụng các thuốc hạ huyết áp khác.
Thuốc lợi tiểu có thể làm gia tăng độc tính trên thận của NSAID.
Lưu ý khi sử dụng
Người bệnh rối loạn chất điện giải.
Người bệnh sau cắt bỏ thần kinh giao cảm, tác dụng hạ huyết áp của thuốc tăng.
Phụ nữ mang thai: không nên sử dụng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú: thuốc có thể vào trong sữa mẹ. Nên cân nhắc giữa việc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Quá liều
Triệu chứng: rối loạn chất điện giải, gây loạn nhịp tim ở người bệnh đang dùng digitalis trợ tim.
Xử trí: Chuyển ngay đến bệnh viện để điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da