Acetazolamid 250mg - Pharmedic (Việt Nam)
- Số đăng ký:VNB-2955-05
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Acazolamidetazolamid 250mg.
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Pharmedic (Việt Nam)
- Công ty đăng ký: Pharmedic (Việt Nam)
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Acetazolamid 250mg.
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, avicel, povidon, talc, magnesi stearat, natri starch glycolat vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng (Chỉ định)
Trị glôcôm góc mở (không sung huyết, đơn thuần mạn tính); glôcôm góc đóng cấp (góc hẹp, tắc); glôcôm thứ phát.
Phụ trị động kinh nhẹ.
Liều dùng
Người lớn: uống 1 - 2 viên/ngày.
Trẻ em trên 5 tuổi: uống 5 - 10mg/kg thể trọng/ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dị ứng với sulfonamid.
Suy gan, suy thận nặng, bệnh Addison.
Nhiễm acid do tăng clor máu.
Giảm natri và kali huyết.
Điều trị dài ngày glôcôm góc đóng mạn tính hoặc sung huyết.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh tắc nghẽn phổi, tràn khí phổi.
Người bệnh dễ bị nhiễm acid, hoặc đái tháo đường.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Thuốc có thể gây nhiễm acid chuyển hóa, mệt mỏi, hoa mắt, chán ăn.
Hiếm gặp trường hợp sốt, ngứa, buồn nôn, nôn, trầm cảm.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Dùng đồng thời với corticosteroid có thể gây hạ kali huyết nặng.
Dùng đồng thời với các thuốc trị đái tháo đường có thể làm giảm tác dụng các thuốc này.
Dùng đồng thời với salicylat liều cao có nguy cơ ngộ độc salicylat tăng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Lái xe
Chưa thấy báo cáo.
Thai kỳ
Không nên dùng Acetazomid cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Chưa thấy báo cáo.
Dược lực học
Acetazolamid là chất ức chế carbonic anhydrase.
Dược động học
Sau khi uống, acetazolamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 giờ. Thời gian bán thải khoảng 3 - 6 giờ. Thuốc liên kết mạnh với enzym carbonnic anhydrase và đạt nồng độ cao ở mô có chứa enzym này. Thuốc liên kết với protein huyết tương cao. Thuốc đào thải qua thận dưới dạng không đổi.
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da