Vitaprox (Veruconium bromid) - Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ, ẤN ĐỘ
- Số đăng ký:VN-20939-18
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Veruconium bromid 4 mg
- Dạng bào chế:Bột đông khô pha tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ
- Tuổi thọ:NSX
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Bharat Parenterals., Ltd - ẤN ĐỘ
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần thiết bị T&T
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Dược lực
Vecuronium là thuốc giãn cơ, có tác dụng phong bế thần kinh cơ không khử cực.
Dược động học
Vecuronium bromide sau khi được tiêm tĩnh mạch được phân bố nhanh trong cơ thể. Nửa đời phân bố sau khi dùng một liều tiêm tĩnh mạhc đơn độc khoảng 4 phút.
Thuốc cũng được chuyển hoá một phần ở gan, các chất chuyển hoá có một ít hoạt tính phong bế thần kinh cơ.
Vecuronium bài tiết chủ yếu qua mật dưới dạng nguyên thể và chất chuyển hoá.
Thuốc thải trừ qua thận tương đối thấp, sau 24 giờ lượng vecuronium bromid phát hiện được trong nước tiểu người dao động từ 3 - 30%. Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng 65 - 75 phút.
Tác dụng
Vecuronium bromid là thuốc phong bế thần kinh cơ không khử cực, có cấu trúc aminosteroid, với thời gian tác dụng trung bình. Thuốc gắn với thụ thể cholinergic ở màng sau sinap, do đó thuốc phong bế cạnh tranh tác dụng dẫn truyền của acetylcholin ở bản vận động của cơ vân.
Các chất ức chế cholinesterase như neostigmin, pyridostigmin, edrophonium làm tăng acetylcholin do đó khử tác dụng phong bế thần kinh cơ của thuốc.
Vecuronium không có tác dụng phong bế hạch, ngăn cản hiện tượng khử cực ở các bản vận động, thuốc không có tác dụng làm liệt đối giao cảm và không gây tác dụng phụ không mong muốn đối với hệ tim mạch và hệ hô hấp.
Vecuronium bromid không tích luỹ trong cơ thể, do đó có thể cho nhiều liều duy trì nối tiếp nhau với những khoảng cách tương đối đều nhau.
Chỉ định
Vecuronium bromid chủ yếu dùng để gây giãn cơ trong phẫu thuật và để tăng độ giãn nở của lồng ngực trong hô hấp hỗ trợ hoặc hô hấp điều khiển sau khi đã tiến hành gây mê.
Thuốc còn dùng để tạo thuận lợi cho việc đặt ống nội khí quản.
Liều lượng - cách dùng
Liều đặt nội khí quản 0.08 - 0.1mg/kg. Thủ thuật sau khi đặt nội khí quản với succinylcholine 0.03 - 0.05mg/kg. Liều duy trì 0.02 - 0.03mg/kg. Sơ sinh & trẻ < 4 tháng tuổi. Ban đầu 0.01 - 0.02mg/kg, sau đó tăng dần để đạt hiệu quả. Trẻ 5 tháng - 1 tuổi: liều giống người lớn. Liều truyền IV liên tục sau khi khởi đầu liều đơn truyền 0.8 - 1.4mcg/kg/phút.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ
Vecuronium bromid ít gây tác dụng không mong muốn, bao gồm yếu và liệt cơ, suy hô hấp, hoặc ngừng thở. Có khả năng yếu gây phóng thích histamin. Hiếm khi gây phản ứng phản vệ.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da