Nivalin 2,5 mg/ml - Bulgaria
- Số đăng ký:VN-17333-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Galantamin hydrobromid - 2,5mg/ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống 1ml
- Tuổi thọ:60 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Sopharma PLC, Bulgaria
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Đại Bắc
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Galantamin hydrobromid 2,5mg/ml
Tá dược: Sodium Chloride, Water for injection
Tác dụng dược lý
Các đặc tính được lực học
Galantamin là chất ức chế acetylcholinesterase có tính chất cạnh tranh và hồi phục được. Galantamin gắn thuận nghịch và làm bất hoạt acetylcholinesterase, do đó ức chế thủy phân acetylcholin, làm tăng nông d6 acetylcholin tai synap cholinergic. Ngòai ra thuốc còn làm tăng hoạt tính của acetylcholin trên thụ thể nicotinic.
Các đặc tính dược động học
Galantamine được hấp thu nhanh chóng sau khi tiêm dưới da. Nồng độ đính sau khi tiêm dưới da ở liều 10mg đạt được sau 2 giờ.
Galantamine liên kết ít với protein. Thuốc đễ dàng qua hàng rào máu não và được tìm thấy ở các mô trong não.
Galantamine chuyển hóa ở gan nhờ cytochrom P450 (CYP3A4 và CYP3D6).
Galantamine chuyến hóa sinh học chậm và có khoảng 5-6%% chất không có hoạt tính được tạo thành nhờ loại methyl. Sản phẩm chuyển hóa gồm apigalantamine, galantaminone và norgalantamine được tìm thấy trong huyết tương và nước tiều.
Thời gian bán thải khoảng 5 giờ. Thải trừ từ trung tâm nhanh hơn so với ngoại vì. Galantamine được thải trừ chủ yếu qua dịch lọc cầu thận. Độ thanh thải ở thận của galantamine là 1,4 ml/phút/kg. Khi tiêm dưới da, galantamine không chuyển hóa và các chất chuyên hóa được thải trừ qua nước tiểu. Không liên hợp ở gan và thải trừ qua mật thấp từ 0,2 + 0,1% trong 24 giờ. Các dữ liệu nghiên cứu lâm sàng cho thấy, galantamine thải trừ thấp hơn ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine giảm.
Chỉ định
Thần kinh
Bệnh thần kinh ngoại vị có liên quan đên các rôi loạn vận động (viêm nhiều rễ thần kinh, bệnh thân kinh rễ, viêm dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh).
Dùng trong điều trị liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sông (sau khi mắc bệnh nhiễm khuẩn làm viêm tủy sống, viêm cột sống, teo cơ xương sống).
Nivalin điều trị tình trạng mất khả năng vận động sau khi đột quy, liệt não ở trẻ em.
Ngoài ra còn được dùng điều trị các bệnh như yếu cơ, loạn dưỡng cơ.
Trong gây mê và phẫu thuật
Nivalin làm mất tác dụng của những thuốc chẹn không khử cực thần kinh cơ và điều trị liệt ruột và bàng quang sau phẫu thuật.
Vật lý trị liêu
Điều trị các tổn thương hệ thân kinh ngoại vi, chứng đái dầm vào ban đêm.
Giải độc
Nivalin dùng để giải độc atropine và các chất tương tự atropine.
Liêu dùng và cách sử dụng
Nivalin dùng theo sự giám sát của bác sĩ. Liêu lượng và thời gian điêu trị phụ thuộc vào mức độ nặng và loại bệnh.
Nivalin được dùng bằng đường tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Trong điều trị bệnh thân kinh
Người lớn
Liều ban đầu thường là 2,5mg. Liều có thể được tăng dần đề đạt được tác dụng tôi ưu được xác định bởi bác sĩ. Liều đơn lớn nhất dùng cho người lớn là 10mg và liều tối đa hằng ngày là 20mg, chia 2-3 liều bằng nhau.
Trẻ em
Liều tiêm dưới da ở trẻ em do bác sĩ xác định, phụ thuộc vào độ tuổi và cân nặng.
Trong gây mê, phẫu thuật và giải độc
Nivalin tiêm tĩnh mạch với liều 10-20mg hàng ngày. Trong điều trị liệt ruột và bang quang sau khi phẫu thuật, Nivalin dùng 2-3 lần/ngày, liều dùng do bác sĩ chỉ định.
Trẻ em
Liều tiêm tĩnh mạch ở trẻ em phụ thuộc vào cân nặng và độ tuổi.
Trong vật lý trị liệu
Trong vật lý trị liệu, Nivalin được dùng qua iontophoresis với liều 2,5-5mg (với dòng điện 1-2mA) trong 10 phút với khoảng thời gian 10-15 ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Hen phế quản (khó thở).
Nhịp tim chậm hoặc rồi loạn dẫn truyền tim mạch (block nhĩ thất).
Bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ (suy yếu khả năng cung cấp máu cho cơ tim) hoặc suy tim nặng (suy giảm chức năng tim).
Bệnh động kinh.
Bệnh tăng vận động bất thường.
Bệnh gan hoặc thận nặng.
Thận trọng
Nếu bạn bị hội chứng yếu ở nút xoang (rồi loạn sự hình thành xung điện ở tim) hoặc các rối loạn dẫn truyền ở tim.
Sử dụng những thuốc làm chậm nhịp tim (digoxin, chen beta).
Nếu đã từng có nồng d6 kali cao hoặc thấp trong máu.
Bị bệnh Parkinson (run, cứng. mặt masklike, cử động chậm và lê chân, dáng đi khó khăn).
Bị bệnh phổi cấp hoặc mạn tính (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính-COPD).
Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc bí tiểu tiện; gần đây phẫu thuật tuyến tiên liệt hoặc bàng quang, gây mê phẫu thuật.
Những trường hợp bị giảm cân trong quá trình điều trị Nivalin thì cần phải theo dõi cần nặng.
Thận trọng
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Hiện chưa có nghiên cứu về tính an toàn của Nivalin khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú nên không nên sử dụng cho các đối tượng này.
Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nivalin có thê là nguyên nhân gây rồi loạn thị giác, chóng mặt và buồn ngủ vì vậy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Cũng giống như những thuốc khác, Nivalin có thể gây ra tác dụng phụ nhưng không phải tất cả những người dùng đều bị.
Nivalin có thể làm chậm hoặc rối loạn nhịp tim (đánh trống ngực), đau tức ở vùng tim, nôn, buôn nôn, đi ngoài, sôi bụng, đau bụng.
Một vài trường hợp bị mất cảm giác ăn ngon và giảm cân đã được mô tả.
Phản ứng dị ứng gồm: ngứa, phát ban da, nổi mề đay có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân.
Phản ứng quá mẫn như mắt ý thức đã quan sát ở trường hợp riêng biệt.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn đang dùng hoặc vừa dùng những thuốc khác như: thuốc điều trị chứng loạn nhịp tim hoặc huyết áp cao (quinidine, digoxin, chẹn beta như atenolol, propranolol); khang sinh (gentamicin, amikacin, erythromycin); thuốc chống trầm cảm (paroxetine, fluoxetine); ketoconazol (điều trị nhiễm trùng nấm); ritonavir (điều trị AIDS).
Quá liều và xử trí
Hiện chưa ghi nhận trường hợp nào bị quá liêu Nivalin kê từ khi thuôc này được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ. Tuy nhiên, nêu bạn nghĩ bạn đã dùng quá nhiều thì nên thông báo cho bác sĩ của bạn. Nếu cần thêm thông tin về sản phẩm xin hãy hỏi ý kiến của bác sĩ.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín tránh ánh sáng. Đề dưới 25°C. Không đề đông lạnh.
Không sử dụng khi đã quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da