Tatanol Codein - Pymepharco
- Số đăng ký:VD-32575-19
- Phân Loại: Thuốc không kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 vỉ x 4 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Pymepharco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần Pymepharco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành Phần
Acetaminophen 500mg
Codein phosphat 30mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu
Viêm khớp dạng thấp
Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt
Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,
Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
Hội chứng thận hư nguyên phát.
Chống chỉ định
Viên nén Tananol Codein không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ dược chất hay tá dược nào nằm trong thành phần thuốc.
Không dùng thuốc cho người chống chỉ định với paracetamol: bệnh nhân suy gan nặng.
Không dùng thuốc cho người chống chỉ định với codein hoặc các opioid: hen suyễn cấp tính, nghiện rượu cấp tính, suy hô hấp cấp, tăng áp lực sọ, bệnh nhân đang điều trị bằng IMAO; người có nguy cơ liệt ruột, viêm đại tràng có loét hoặc viêm đại tràng do kháng sinh.
Không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Không dùng cho những người chuyển hóa cực nhanh đối với Codein.
Liều dùng - Cách dùng
Người lớn:
Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh;
Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
Viêm khớp dạng thấp:
Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Viêm loét đại tràng mạn tính: Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Trẻ em:
Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Tác dụng không mong muốn
Viên nén Tananol Codein có các tác dụng phụ của cả 2 hoạt chất:
Paracetamol có các tác dụng không mong muốn hiếm gặp như:
Ban da: biểu hiện ban đỏ, mày đay; có thể có sốt hoặc tổn thương niêm mạc hoặc có bọng nước quanh hốc tự nhiên, là biểu hiện của hội chứng Stevens-Johnson
Tăng độc tính trên thận khi lạm dụng dày ngày
Rối loạn tạo máu, các biểu hiện của thiếu máu
Nôn, buồn nôn
Codein: thường gặp là đau đầu, chóng mặt, khô miệng, khát, bí đái, hạ huyết áp thế đức. Ngoài ra bệnh nhân có thể ngứa, suy hô hấp, đau dạ dày. Một số bất lợi hiếm gặp như ảo giác, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, mệt mỏi. Bệnh nhân cũng có thể bị nghiện thuốc, quen thuốc.
Để tránh các tác dụng không mong muốn cần tránh dùng liều cao, kéo dài, có thể dùng thuốc nhuận tràng, thụt tháo. Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn tốt nhất.
Chú ý và thận trọng
Không nên dùng thuốc vượt quá liều khuyến cáo, không dùng đồng thời các sản phẩm khác có chứa paracetamol; hạn chế dùng rượu, các chất chứa cồn
Thận trọng khi sử dụng thuốc với bệnh nhân suy gan nặng, suy thận
Thận trọng đối với bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế thần kinh trung ướng, người phì đại tuyến tiền liệu, viêm ruột, tắc ruột
Tránh dùng thuốc dài ngày, nếu dùng trên 3 ngày cần hỏi ý kiến bác sĩ.
Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi đã cân nhắc lợi ích – nguy cơ.
Tương tác thuốc
Không sử dụng chung với các thuốc giảm đau hướng thần kinh trung ương.
Không sử dụng chung với rượu, các chất ức chế thần kinh trung ương như morphin và các dẫn chất của chúng.
Không sử dụng chung với các thuốc chống co giật như phenitoin do hiện tượng cảm ứng enzym, có thể làm tăng độc tính và tác dụng không mong muốn của thuốc.
Không sử dụng chung với các thuốc chống đông máu như coumarin do thuốc làm tăng hoạt tính chống đông, có thể gây tan huyết.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng.
Dùng liều quá cao, trên 10 g ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) và trên 150 mg/kg ở trẻ em, dùng một liều, có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
Xử trí cấp cứu:
Chuyển ngay đến bệnh viện.
Rửa dạ dày để loại trừ ngay thuốc đã uống.
Dùng càng sớm càng tốt chất giải độc N- acétylcystéine uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, dưới 30 độ C.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da