Than hoạt tính (Acticarbine) - Thuốc giải độc không đặc hiệu
- Số đăng ký:VN-11032-10
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Than hoạt tính 70 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 21 viên
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Laboratoires Elerte - PHÁP
- Công ty đăng ký: Laboratoires Elerte - PHÁP
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Tác dụng
Than hoạt tính được dùng để điều trị đau bụng do thừa hơi, tiêu chảy, hoặc khó tiêu. Than hoạt tính cũng được sử dụng để giảm tình trạng ngứa liên quan đến liệu pháp chạy thận và để điều trị ngộ độc hoặc dùng thuốc quá liều.
Than hoạt tính cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn này.
Bạn dùng than hoạt tính theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Không nên dùng với một lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn so với quy đinh. Thực hiện theo các hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc.
Bạn nên uống thuốc than hoạt tính với một cốc nước đầy (250ml). Không làm vỡ, gãy hoặc nhai thuốc viên nén hoặc viên nang. Nuốt cả viên thuốc.
Than hoạt tính thường được dùng sau bữa ăn hoặc khi xuất hiện triệu chứng khó chịu đầu tiên ở bụng.
Ngưng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy kéo dài hơn 2 ngày hoặc bị sốt.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thông thường cho người lớn để khử trùng đường tiêu hóa
Liều đơn: uống 25 - 100g hoặc dùng ống thông dạ dày một lần, pha loãng trong nước. Thói quen sử dụng thường liều đơn than hoạt tính không được khuyến cáo.
Liều dùng nhiều lần
Liều khởi đầu: uống 50 - 100g hoặc bằng dùng ống thông dạ dày, pha loãng trong nước.
Liều duy trì: 12,5g mỗi giờ, 25g mỗi 2 giờ, hoặc 50g mỗi 4 giờ cho đến khi các triệu chứng chấm dứt.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị đầy hơi
Thuốc viên nang và viên nén: 500 - 1040mg đến 4 lần mỗi ngày khi cần thiết. Không hiệu quả trong điều trị ngộ độc.
Liều dùng thông thường cho trẻ em để khử trùng đường tiêu hóa
Dùng dạng pha loãng thành hỗn dịch hoặc huyền phù trong nước.
Liều đơn
Dưới 1 tuổi: uống 0,5 - 1 g/kg hoặc 10 - 25g hoặc bằng dùng ống thông dạ dày một lần.
Từ 1 đến 12 tuổi: uống 0,5 - 1 g/kg hoặc 25 - 50g hoặc bằng dùng ống thông dạ dày một lần.
Từ 13 đến 18 tuổi: Liều đơn: uống 25 đến 100g hoặc dùng ống thông dạ dày một lần. Việc dùng liều đơn than hoạt tính hàng ngày không được khuyến cáo.
Liều dùng nhiều lần
Dưới 13 tuổi:
Liều khởi đầu: uống 10 - 25g hoặc dùng ống thông dạ dày, pha loãng trong nước.
Liều duy trì: 1 - 2 g/kg mỗi 2 - 4 giờ.
Từ 13 đến 18 tuổi:
Liều khởi đầu: uống 50 - 100g hoặc dùng ống thông dạ dày, pha loãng trong nước.
Liều duy trì: 12,5g mỗi giờ, 25 g mỗi 2 giờ, hoặc 50g mỗi 4 giờ cho đến khi các triệu chứng ngộ độc chấm dứt. Từ 3 đến 18 tuổi:
Liều dùng thông thường cho trẻ em bị đầy hơi
Thuốc viên nang và viên nén: 500 - 1040mg đến 4 lần mỗi ngày khi cần thiết. Không hiệu quả trong điều trị ngộ độc.
Than hoạt tính có những dạng và hàm lượng nào
Than hoạt tính có những dạng và hàm lượng sau:
Dạng lỏng.
Hỗn dịch.
Viên nén.
Viên nhai.
Thuốc bột pha hỗn dịch.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng than hoạt tính?
Đi cấp cứu ngay nếu bạn mắc bất kì dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/Cảnh báo
Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn đã từng bị dị ứng với than hoạt tính.
Nếu có thể, trước khi bạn dùng than hoạt tính, hãy báo cho bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào, hoặc nếu bạn bị:
Bệnh gan.
Bệnh thận.
Bất kỳ bệnh nghiêm trọng nào.
Không sử dụng thuốc cho trẻ em nhỏ hơn 1 tuổi khi không có sự tư vấn của bác sĩ. Hãy dùng liều than hoạt tính ít nhất 2 giờ trước hoặc 1 giờ sau khi uống một liều thuốc nào khác.
Than hoạt tính kết hợp với các thuốc khác có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này, có thể gây nguy hiểm.
Không nên uống than hoạt tính với bất kỳ loại thuốc nào khác.
Nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào nêu trên, bạn có thể cần được điều chỉnh liều lượng thuốc hoặc thực hiện các xét nghiệm đặc biệt để dùng thuốc này an toàn.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:
Naltrexone.
Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc:
Acrivastine; Bupropion; Carbinoxamine; Fentanyl;Hydrocodone; Meclizine; Methadone; Morphine; Morphine Sulfate Liposome; Mycophenolate Mofetil; Axit mycophenolic; Oxycodone; Oxymorphone; Suvorexant; Tapentadol; Umeclidinium.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới than hoạt tính không?
Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Những tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến than hoạt tính?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
Xuất huyết tại ruột.
Tắc nghẽn đường ruột.
Lỗ thủng trong ruột - Than hoạt tính có thể làm cho tình trạng này trở nên tệ hơn.
Giảm sự tỉnh táo - Để ngăn chặn than hoạt tính đi vào phổi của bệnh nhân, nên đặt ống dẫn trong cổ họng của bệnh nhân trước khi đưa than hoạt tính vào;
Mất nước - Sử dụng các thuốc nhuận tràng, chẳng hạn như sorbitol không được khuyến cáo.
Tiêu hóa chậm - Than hoạt tính có thể không hoạt động được hiệu quả.
Phẫu thuật gần đây - Than hoạt tính có thể gây ra các vấn đề về bụng hoặc dạ dày.
Khẩn cấp/ quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da