Lidocain hydroclorid 2%
- Số đăng ký:VN - 15332 - 11
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Lidocain hydroclorid 40mg/2ml
- Dạng bào chế:Dung dịch tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống 2ml
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng sĩ Thanh Khê, Tp Đà Nẵng, Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng sĩ Thanh Khê, Tp Đà Nẵng, Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
LIDOCAIN 2%
(Tiêm dưới da - Tiêm tĩnh mạch)
Thành phần
Cho 1 ống:
Lidocain hydroclorid: 40mg
Tá dược (Natri clorid, Dinatri phosphat, Acid citric, nước cất pha tiêm) vừa đủ 2ml.
Dược lực
Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri, do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến làm giảm sự dẫn truyền hiệu điện thế hoạt động và tiếp đó là block dẫn truyền xung động thần kinh. Lidocain được chọn dùng cho người mẫn cảm với loại thuốc tê loại este. Lidocain có phạm vi ứng dụng rộng rãi làm thuốc gây tê, có hiệu lực trong mọi trường hợp cần một thuốc gây tê có thời gian tác dụng trung bình.
Lidocain là thuốc chống loạn nhịp, chẹn kênh Na+, nhóm 1B, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất. Lidocain làm giảm nguy cơ rung tâm thất ở người nghi có nhồi máu cơ tim. Lidocain chẹn cả kênh Na+ mở và kênh Na+ không hoạt hóa của tim. Sự phục hồi sau đó nhanh, nên lidocain có tác dụng trên mô tim khử cực (thiếu máu cục bộ) mạnh hơn là trên tim không thiếu máu cục bộ.
Chỉ định
Gây tê tại chỗ niêm mạc, phong bế thần kinh hay phong bế ngoài màng cứng.
Điều hoà nhịp tim trong rung thất, ngoại tâm thu thất, loạn nhịp thất do nhiễm độc digitalis.
Liều lượng - Cách dùng
Theo chỉ dẫn của Thầy thuốc hoặc liều trung bình thường dùng là:
Gây tê tại chỗ niêm mạc: 5 - 10 ml dung dich 2%.
Khoa tim mạch: tiêm tĩnh mạch 2 mg/kg (tối đa 100 mg), có thể lặp lại liều này sau 3 - 5 phút.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid, người bệnh có hội chứng Adams — Stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, bock nhĩ - thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc block trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp); rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tương tác với những thuốc khác, các dạng tương tác khác
Adrenalin phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của Lidocain. Những thuốc tê dẫn chất amid có tác dụng chống loạn nhịp khác, như mexiletin, tocainid hoặc lidocain dùng để gây tê toàn thân hoặc tiêm để gây cục bộ: sẽ gây nguy cơ độc hại (do tác dụng cộng hợp trên tim); và nguy cơ quá liều (khi dùng lidocain toàn thân hoặc dung dịch tiêm gây tê cục bộ), nếu đồng
thời bồi đắp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng hoặc nuốt.
Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời với lidocain có thê làm chậm chuyển hóa lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan, dẫn đếm tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
Sucinylcholin : Dùng đồng thời với lidocain có thể làm tăng tác dụng của sucinylcholin.
Quá liều và xử trí
Lidocain có chỉ số điều trị hẹp, có thể xảy ra ngộ độc nặng với liều hơi cao hơn liều điều trị đặc biệt khi dùng với các thuốc chống loạn nhịp khác. Những triệu chứng quá liều gồm: an thần, lú lẫn, hôn mê, cơ co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim...
Điều trị chỉ là hỗ trợ bằngnhững biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, chống co giật); natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dai, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.
Tác dụng ngoại ý
Thường gặp: ADR > 1/100
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu khi thay đổi tư thế.
Khác: Rét run.
Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
Tim mạch: Block tim, loạn nhịp, truy tim mạch, ngừng tim.
Thần kinh trung ương: Ngủ liệm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác.
Da: Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Thần kinh - cơ và xương: Dị cảm.
Mắt : Nhìn mờ, song thị.
Thông báo ngay cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, block tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm và rung nhĩ.
Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân với lidocain.
Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Lidocain đã được dùng nhiều trong phâu thuật cho người mang thai mà không thấy thông báo về những tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhỉ.
Thời kỳ cho con bú:
Lidocain được phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.
Khuyến cáo
Không được dùng thuốc quá hạn có ghi trên bao bì, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng như tủa, vật lạ, cặn bẩn xơ bông...
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin xin hãy hỏi ý kiến của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.
Trình bày và bảo quản
Thuốc đóng trong ống tiêm 2 ml, hộp 20 ống có kèm tờ hướng dẫn sử dụng.
Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15 - 30°C.
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da