
Stadovas 10 tab - Stada Việt Nam
- Số đăng ký:VD-30105-18
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Amlodipine 10 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam
- Công ty đăng ký: Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
THÀNH PHẦN
Mỗi viên Stadovas 10 tab có chứa:
Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate)..........10mg
Tá dược vừa đủ..................................................1 viên
CÔNG DỤNG - CHỈ ĐỊNH
Tác dụng
Amlodipine thuộc nhóm thuốc chẹn kênh Calci (Calcium channel blockers) bằng cách giảm gắn calci với calmodulin (trên mạch) và Troponin – Tropomyosin (trên tim) từ đó làm giảm lượng Myosin – LC – PO4 (chất gây co cơ).
Trên tim: giảm nhịp tim, tăng tưới máu cho vùng dưới vỏ, giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
Trên mạch: giãn mạch vành, mạch não, tăng cung cấp máu cho cơ tim.
Chỉ định
Stadovas 10 tab được sử dụng trong các trường hợp:
Điều trị tăng huyết áp.
Phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Bệnh nhân thiếu máu cơ tim.
Đau thắt ngực biến thể kiểu Prinzmetal và đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Đau thắt ngực đã kháng nitrat hoặc thuốc chẹn beta.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không sử dụng Stadovas 10 tab trong các trường hợp:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Amlodipine hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Block xoang nhĩ.
Block nhĩ – thất.
Hẹp động mạch chủ nặng.
Suy tim sung huyết.
Huyết áp thấp.
Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.
CÁCH DÙNG - LIỀU DÙNG
Liều dùng:
Thuốc Stadovas 10 tab là thuốc kê đơn, việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ. Liều dùng thường được sử dụng từ liều thấp rồi tăng dần liều để thu được đáp ứng thích hợp:
Tăng huyết áp:
Người lớn: Liều khởi đầu thông thường của amlodipin là 2,5 - 5mg/lần / ngày.
Người già và những người gầy yếu nên dùng liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày. Liều dùng tiếp theo nên điều chỉnh tùy thuộc vào huyết áp và độ thanh thải của bệnh nhân, nhưng không quá 10mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì thông thường để điều trị tăng huyết áp ở người lớn là 5 - 10mg x 1 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều thường dùng có hiệu quả của amlodipin là 2,5 - 5mg x 1 lần/ngày.
Đau thắt ngực biến thể kiểu Prinzmetal hay đau thắt ngực ổn định mạn tính:
Liều thường dùng cho người lớn là 5 - 10mg x 1 lần/ngày.
Người già nên dùng liều thấp hơn là 5mg x 1 lần/ngày.
Cách dùng thuốc Stadovas 10 tab hiệu quả:
Stadovas dùng đường uống, việc hấp thu thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
Người bệnh không được tự ý thay đổi liều, tăng liều hoặc tự ý bỏ thuốc mà không hỏi ý kiến của bác sĩ. Tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn dùng thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
TÁC DỤNG PHỤ
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc Stadovas 10 tab:
Loạn nhịp tim, hạ huyết áp thế đứng.
Rối loạn tiêu hóa, chán năn, táo bón.
Quá mẫn, suy nhược.
Đau khớp, đau cơ.
Khô miệng, tăng tiết mồ hôi.
Mất ngủ, trầm cảm.
Chuột rút, tiểu tiện không kiểm soát.
Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phải các dấu hiệu trên hoặc những bất thường khác trong quá trình sử dụng thuốc Stadovas 10 tab để đảm bảo sức khỏe tốt nhất cho bản thân.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Một số tương tác có thể gặp:
Stadovas 10 tab có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, khó thở khi sử dụng cùng với lithium.
Thuốc kháng viêm NSAIDs có thể làm giảm tác dụng của thuốc này (đặc biệt là indomethacin).
Do đó bệnh nhân cần báo với bác sĩ của bạn các thuốc khác mà bạn đang dùng cùng để tránh những tương tác không mong muốn có thể xảy ra.
LƯU Ý KHI DÙNG SẢN PHẨM
Lưu ý khi sử dụng thuốc Stadovas 10 tab
Thận trọng khi dùng Stadovas 10 tab cho bệnh nhân suy tim, suy giảm chức năng gan, suy tim sau nhồi máu cơ tim, hẹp động mạch chủ.
Stadovas 10 tab không nên sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú do tính an toàn trên đối tượng này chưa rõ ràng.
Amlodipine không gây ra rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ thể do đó có thể sử dụng được cho bệnh nhân mắc kèm tiểu đường, gout.
BẢO QUẢN
Bảo quản sản phẩm ở những nơi thoáng mát, không ẩm ướt, nhiệt độ không cao vượt quá 25 độ C.
Không nên bảo quản ở ngăn đá của tủ lạnh.
Hạn chế mọi sự tác động từ ánh sáng, đặc biệt là sự tiếp xúc trực tiếp của sản phẩm với ánh nắng mặt trời.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da