Nifedipin Hasan 20 retard - CT TNHH Ha san Dermapharm
- Số đăng ký:VD-16727-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Nifedipin 20mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty TNHH Ha san - Dermapharm
- Công ty đăng ký: Công ty TNHH Ha san - Dermapharm
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim tác dụng kéo dải chứa 20 mg Nifedipin.
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột bắp, Avicel M101, Tween 80, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, Sắt oxyd đỏ.
Đặc tính dược lực học
Nifedipin là thuốc chẹn kênh Calci thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng chống cơn đau thắt ngực, chống tănghuyết áp và điều trị bệnh Raynaud. Nifedipin ức chế chọn lọc dòng ion calci đi vào trong tế bào, bằng cách tương tác đặc hiệu với kênh calci ở màng tế bào. Thuốc có tác dụng tương đối chọn lọc trên cơ trơn mạch máu, ít có tác dụng hơn với tế bào cơ tim. Vì vậy ở liều điều trị thuốc không ảnh hưởng trực tiếp trên co bóp và dẫn truyền xung động tim.
Tác dụng chống tăng huyết áp
Nifedipin làm giảm sức căng ởcơtrơncác tiểu động mạch do đó làm giảm sức cản ngoại vi và làm giảm huyết áp.
Tác dụng chống đau thất ngực: Do thuốc gây giãn mạch vành làm tăng lượng máu trở về tim vì vậy tăng cung cấp oxygen cho cơ tim; thuốc làm giảm hậu gánh nên làm giảm nhu cầu về oxy của cơ tim. Kết quả làm giảm co thắt mạch vành và giảm co thắt mạch ngoại vi. Thuốc có tác dụng tốt đối với cơn đau thắt ngực kiểu khác (kiểu Prinzmetal).
Tác dụng chống bệnh Raynaud: Nifedipin làm mất hoặc làm giảm co thắt mạch chỉ, do đó làm giảm được bệnh Raynaud nguyên phát và thứ phát.
Đặc tính dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng do chuyển hóa bước một mạnh ở gan nên sinh khả dụng sau cùng là 45 - 75 %.
Dạng phóng thích kéo dài, Nifedipin có tốc độ hòa tan chậm, do đó tốc độ hấp thu chậm hơn so với dạng viên bào chế thông thường. Sau khi uống, nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương khoảng từ 2 đến 4 giờ. Nửa đời trong huyết tương là 6 - 11 giờ.
Thức ăn làm chậm nhưng không làm giảm hấp thu thuốc. Thuốc liên kết với albumin huyết tương 92 - 98%. thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Khi chức năng gan, thận giảm thì độ thanh thải cũng như nửa đời thải trừ của thuốc sẽ kéo dài.
Chỉ định
Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạchnhư trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Tăng huyết áp.
Cách dùng
Uống nguyên cả viên với nước, không ngậm hoặc nhai, không bẻ hoặc làm vỡ viên thuốc. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày, khoảng cách giữa 2 lần uống khoảng 12 giờ và không dưới 4 giờ.
Liều lượng
Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày, có thể tăng liều lên 2 viên x2 lần/ngày hoặc 20 -100 mgx 1 lần/ngày.
Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày, có thể tăng liều lêntới 2 viênx2 lần/ngày.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với Nifedipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sốc do tim, hẹp động mạch chủ nặng.
Nhồi máucơ tim trong vòng 1 tháng.
Cơn đau cấp trong dau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc khi giảm dần liều điều trị.
Thường gặp: phù mắt cá chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, tim đập nhanh, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
Ít gặp: ngoại ban, mày đay, ngứa.
Hiếm gặp: ban xuất huyết, phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu hạt, viêm da tróc vảy, khó thở, đau cơ, đau khớp, dị cảm...
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Các thuốc chẹn beta giao cảm: có thể gây hạ huyết áp quá mức.
Các thuốc kháng thụ thể histamin: dùng đồng thời với cimetidin làm tăng tác dụng của Nifedipin, cần giảm liều khi phối hợp.
Hạ huyết áp mạnh xảy ra trong khi phẫu thuật ở người bệnh dùng đồng théi Nifedipin va fentanyl.
Dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin làm tăng tác dụng và độc tính của phenytoin.
Dùng cùng với theophylin làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương, do đó làm thay đổi kiểm soát hen.
Giảm đáng kể nổng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số người bệnh này nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh khác.
Làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khi dùng đồng thời, vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần.
Thuốc chẹn giao cảm alpha (prazosin) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng phối hợp Nifedipin.
Các thuốc chẹn calci khác: nồng độ trong huyết tương của Nifedipin và diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau.
Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp Với aspirin hoặc ticlodipin.
Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của Nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa cytochrom Pon.
Rifampidjin làm giảm nồng độ Nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.
Indomethacin và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci.
Nước ếp bưởi, rượu: làm tăng sinh khả dụng của Nifedipin.
Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: thuốcchống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), thuốc chống co giật (hydantoin), quinin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (bumetanid, furosemid, acid ethacrynic), natri phosphat... Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy Nifedipin gây độc đối với bào thai và gây quái thai, thường gặp là các biến dạng xương. Vì vậy không được dùng Nifedipin cho người mang thai trừ khi thật cần thiết.
Do Nifedipin dat nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biển đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Vì vậy không dùng thuốc này cho người đang cho con bú, hoặc phải thôi cho trẻ bú khi mẹ dùng thuốc.
Lái xe và vận hành máy móc
Phải kiểm tra huyết áp đều đặn khi dùng thuốc để điều trị cao huyết áp.
Mỗi cá nhân có sự đáp ứng với thuốc khác nhau, do đó khả năng vận hành máy móc, tàu xe hoặc làm việc trong điều kiện không an toàn có thể giảm xuống khi dùng thuốc. Điều này thường gặp khi bắt đầu điều trị, khi tăng liều hoặc khi uống thuốc cùng với rượu.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng: buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu, blốc nhĩ thất...
Xử trí: Nhanh chóng rửa dạ dày, uống than hoạt. Dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C.
Tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn cơ sở.
Hạn dùng
36 tháng (kể từ ngày sản xuất).
Lưu ý: Dùng thuốc theochỉ định của bác sĩ.
Không dùng thuốc quá liều chỉ định Không được dùngthuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phảikhi dùng thuốc. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da