
Mekoperin 4 - Mekophar
- Số đăng ký:VD-17126-12
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Perindopril erbumine 4mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 30 viên nén
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần hoá dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Perindopril erbumine............................................................... 4 mg
Tá dược vừa đủ......................................................................1 viên
(Lactose, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate)
Dược lực học
Perindopril erbumine là một thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, enzym này chuyển đổi angiotensin I thành chất gây co mạch angiotensin II và phân hủy chất gây giãn mạch bradykinin thành không có hoạt tính heptapeptide.
Perindopril tác động qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat, các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính.
Dược động học
Sau khi uống, Perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ) và chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan thành perindoprilat có hoạt tính và một số chất chuyển hóa khác không có hoạt tính bao gồm các glucuronid. Thức ăn làm giảm sự chuyển hóa perindopril thành perindoprilat do đó làm giảm sinh khả dụng. Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 lít/kg. Thuốc ít gắn với protein, dưới 30%, nhưng lệ thuộc nồng độ. Perindoprilat được thải trừ trong nước tiểu và thời gian bán thải phần thuốc tự do vào khoảng 3 đến 5 giờ.
Chỉ Định
Tăng huyết áp.
Suy tim sung huyết.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Perindopril.
Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế enzym chuyển.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú, trẻ em.
Cách dùng – Liều dùng
Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều đề nghị:
Liều lượng trong tăng huyết áp:
+ Liều khuyến nghị là 4mg, uống một lần vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg uống một lần.
+ Đối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2mg uống buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg.
+ Trường hợp suy thận, liều được điều chỉnh theo mức độ suy thận, dựa vào mức độ thanh thải Creatinin, được tính dựa trên Creatinin huyết tương, theo biểu thức Cockroft.
Thanh thải creatinin |
Liều khuyến cáo |
Từ 30 đến 60ml/phút |
2mg/ngày |
Từ 15 đến 30ml/phút |
2mg mỗi hai ngày |
< 15ml/phút |
2mg vào ngày thẩm phân |
Liều lượng trong suy tim sung huyết: bắt đầu điều trị với liều 2mg, uống buổi sáng. Liều hữu hiệu thường dùng điều trị duy trì là từ 2mg đến 4mg, mỗi ngày uống một lần.
Tác dụng phụ
Thường gặp: nhức đầu, rối loạn tính khí và giấc ngủ, suy nhược. Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu, chóng mặt và chuột rút. Nổi mẩn. Ho khan.
Ít gặp: bất lực, khô miệng, hemoglobin giảm nhẹ, tăng kali– huyết, tăng ure– huyết và creatinin– huyết, hồi phục được khi ngừng điều trị.
Hiếm gặp: phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp, suy thận, hẹp động mạch thận, xơ vữa động mạch.
Các trường hợp thẩm phân máu, can thiệp phẫu thuật hoặc dẫn mê bằng thuốc có thể gây hạ áp.
Người cao tuổi.
Liều cao trên chuột và thỏ có độc tính cho thai và con vật mẹ khi dùng những liều cao nhất. Cho đến nay chưa có số liệu về Perindopril trên người vì vậy không dùng Perindopril cho phụ nữ mang thai.
Ở loài động vật, một lượng nhỏ Perindopril được tiết vào sữa mẹ. Chưa có số liệu trên người. Không dùng thuốc đối với phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Tác nhân làm giảm tác dụng: thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
Tác nhân làm tăng tác dụng
Một số người bệnh đã dùng lợi tiểu từ trước, nhất là khi mới điều trị gần đây, tác dụng hạ áp có thể sẽ trở nên quá mức khi bắt đầu dùng perindopril.
Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm Imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết): cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin khác, Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
Tác nhân làm tăng độc tính: phối hợp Perindopril với
Các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali– huyết và suy thận, không nên phối hợp những thuốc gây tăng kali– huyết với thuốc ức chế enzym chuyển, trừ trường hợp hạ kali– huyết.
Lithi: tăng Lithi huyết.
Quá liều và xử trí
Dấu hiệu và triệu chứng: liên quan với tụt huyết áp.
Điều trị: rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể thẩm phân được (70ml/phút).
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30ºC, tránh ánh sáng
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da