Cloroquin Phosphate 250 mg - CTCP Hoá - Dược phẩm Mekophar
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Chloroquine phosphate 250mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Chai 200 viên nén
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: CTCP Hoá - Dược phẩm Mekophar
- Công ty đăng ký: CTCP Hoá - Dược phẩm Mekophar
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Tác dụng
Với ký sinh trùng sốt rét: chloroquin diệt thể vô tính ở giai đoạn tiền hồng cầu và trong hồng cầu, thể giao tử của các ký sinh trùng sốt rét (trừ vùng P. falciparum kháng cloroquin). Tác dụng cắt cơn sốt rét nhanh và thời gian bán thải kéo dài hơn quinin, nên cloroquin thường dùng sự phòng và điều trị cắt cơn sốt rét do P. vivax và P. malariae.
Thuốc không có tác dụng trên giai đoạn ngoại hồng cầu nên để chống tái phát, phải phối hợp với primaquin.
Các tác dụng khác: diệt sán lá gán và amip gan, ức chế miễn dịch nên dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, rối loạn chuyển hoá porphyrin và các loại ban da.
Cơ chế tác dụng của thuốc: các ký sinh trùng tiêu hoá hemoglobin của tế bào vật chủ, giải phóng ra một số chất là sắt, Feriprotoporphyrin IX (FP IX), acid amin, hem. Đồng thời polyme hoá hem thành sắc tố hemozoin làm thức ăn cho ký sinh trùng sốt rét. Chloroquin có tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét có thể do các cơ chế sau:
+ Ức chế quá trình polyme hoá, làm thiếu hemozoin và tích luỹ hem gây độc cho ký sinh trùng.
+ Tạo phức hợp chloroquin - FP IX gây tiêu huỷ màng tế bào và diệt ký sinh trùng.
+ Do là base yếu, nên khi xâm nhập vào nội bào (có bản chất acid) tạo hệ đệm làm mất khả năng tiêu hoá hemoglobin của ký sinh trùng.
Chỉ định
Dự phòng và điều trị sốt rét (trừ vùng P. falciparum kháng thuốc).
Điều trị amip gan và sán lá gan.
Điều trị viêm đa khớp dạng thấp và lupus ban đỏ.
Liều lượng - cách dùng
Điều trị cơn sốt rét
Ngày đầu uống 10mg Chloquin base/kg thể trọng, chia 2 lần. Ngày thứ 2 - 3 uống 5mg Chloquin base/kg thể trọng, 1 lần uống.
Trẻ em dưới 1 tuổi: ngày đầu tiên và ngày thứ 3 dùng 1/2 viên, ngày thứ 2 dùng 1/4 viên.
Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi: ngày đầu dùng 1 viên, ngày thứ 2 và thứ 3 dùng 1/2 viên.
Trẻ em từ 5 - 12 tuổi: ngày đầu dùng 2 viên, hai ngày sau mỗi ngày dùng 1 viên.
Trẻ em từ 12 - 15 tuổi: ngày đầu dùng 3 viên, hai ngày sau mỗi ngày dùng 1,5 viên.
Trên 15 tuổi: ngày đầu dùng 4 viên, hai ngày sau mỗi ngày dùng 2 viên.
Phòng sốt rét: Cho tập thể: uống 1 lần/tuần, người lớn: uống 300mg Chloroquin base, trẻ em dưới 12 tháng tuổi: uống 100 - 250mg Chloroquin base tùy theo tuổi và thể trọng.
Phòng cá nhân
Người lớn Uống 100mg/24 giờ, dùng trong suốt thời gian ở nơi đang có sốt rét lưu hành và 4 tuần tiếp theo sau khi ra khỏi nơi đó. Trẻ em dưới 12 tháng tuổi: Cứ 2 ngày uống 25mg, trẻ em trên 12 tháng tuổi, uống 30-75 mg/24 giờ tùy theo tuổi và thể trọng. Điều trị viên gan do amib: Trong 2 ngày đầu: mỗi ngày uống 600mg, chia 2 lần. Trong 12 ngày tiếp: Mỗi ngày uống 300mg. Nếu cần, có thể uống thêm một đợt thứ 2 như trên.
Điều trị sán lá: Mỗi đợt 5 ngày, người lớn uống 300 mg/24 giờ.
Điều trị Luput ban đỏ: Bắt đầu uống 300- 600mg, dùng 8 - 15ngày. Duy trì 200 - 300mg/ ngày, trong 2 - 3 tuần.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với thuốc.
Bệnh võng mạc.
Bệnh vảy nến.
Người mang thai.
Thận trọng với người bệnh gan, máu và rối loạn thần kinh.
Thận trọng lúc dùng
Trong thời gian dùng thuốc, cần theo dõi đều đặn về công thức máu.
Nếu điều trị lâu dài và khi dùng liều cao, phải thường xuyên theo dõi về mắt vì thuốc có thể gây đục giác mạc và tổn thương ở võng mạc.Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Để tránh trường hợp tương tác thuốc có thể xẩy ra, cần thông báo cho thầy thuốc điều trị biết tất cả các loại thuốc đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng bất cứ một loại thuốc nào khác.
Tác dụng phụ
Liều điều trị sốt rét gây rối loạn tiêu hoá nhẹ, chán ăn, nhức đầu.
Liều cao gây rối loạn tiêu hoá nhiều, độc với thần kinh và tâm thần như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn thính giác, thị giác, tổn thương da, suy tim, thiếu máu tan máu.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh để ẩm, để thuốc dưới 40 độ C.
Thông tin thành phần Chloroquine.
Dược lực
Chloroquine là thuốc điều trị ký sinh trùng sốt rét.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt qua đường uống, tiêm bắp và tiêm dưới da. Sau khi uống từ 3 - 5 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu. Thuốc phân bố nhanh và rộng rãi vào các mô, Vd = 100L/kg.
Cloroquin tập trung nhiều ở gna. Nồng độ thuốc ở gan cao gấp hơn 200 lần trong huyết tương. Thuốc vào được dịch não tuỷ, thai và sữa mẹ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 55%. Chuyển hoá ở gan khoảng 60%, chất chuyển hoá chính là desthylchloroquin. Thải trừ chậm và chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải 5 - 7 ngày.
Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da