Vinakion (Metronidazol) - Việt Nam
- Số đăng ký:VD-19962-13
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Metronidazol - 250 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:DĐVN IV
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
(Rx) THUỐC BÁN THEO ĐƠN.
ĐỀ THUỐC XA TẦM TAY CỦA TRẺ EMGPM-WHO.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC TRƯỚC KHI DÙNG.
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ.
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN CỦA THẦY THUỐC ĐIỀU TRỊ.
VIÊN NÉN VINAKION.
TRÌNH BÀY
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
CÔNG THỨC
Metronidazol…………………………………………………………………….250mg.
Tá dược (Erapac, Eragel, PVP K30, Magnesi stearat)....................... vừa đủ 1 viên nén.
DƯỢC LỰC HỌC
Metronidazol là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí.
Cơ chế tác dụng
Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgamiml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgamiml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quả 16 microgamiml.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nh Enfamoaba olytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronid azol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobactarium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter/Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol.
Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazole sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
Metronidazol là thuốc điều trị chuẩn của ỉa chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe gan nặng do amip, tuy liều dùng có khác nhau.
Khi nhiễm khuẩn ổ bụng kèm áp xe nh áp xe ruột thừa, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ruột và áp xe gan, và khi nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung nhiễm khuẩn và áp xe cần kết hợp metronidazol với một kháng sinh loại beta lactam, chẳng hạn một cephalosporin thế hệ mới.
Bacleroides fragilis hoặc Melaninogenicus thường gây nhiễm khuẩn phổi dẫn đến áp xe sau thủ thuật hút đờm dãi, viêm phổi hoại tử kèm áp xe phổi và viêm màng phổi mủ. Khi đó cần phối hợp metronidazole với một kháng sinh loại beta lactam, áp xe não hoặc nhiễm khuẩn răng do cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí cũng điều trị theo cùng nguyên tắc trên.
Metronidazol tác dụng tốt chống Bacferoides nên thường dùng làm thuốc chuẩn để phòng bệnh trước phẫu thuật dạ dày - ruột.
Metronidazol được chọn dùng để điều trị ỉa chảy do Clostridium difficile
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Metronidazol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, khoảng 10 - 20% thuốc liên kết với protein huyết tương, thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, nước bọt, sữa mẹ và dịch não tủy.
Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ.
Metronidazol chuyển hóa ở gan, trên 90% thải trừ qua thận trong 24 giờ, khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Nhiễm Trichomonas đường tiết niệu - sinh dục ở nam và nữ.
Nhiễm Giardia lamblia, Amip.
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
Phòng ngừa sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.
Trị mụn trứng cá đỏ.
CÁCH DÙNG - LIỀU LƯỢNG
Nhiễm Trichomonas: 1 viên vào buổi sáng và 1 viên vào buổi tối, trong 10 ngày; hoặc liều 8 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Nhiễm Giardia: Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 5 - 7 ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần x 3 - 5 ngày.
Nhiễm Amip: Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 3 - 5 ngày.
Phòng ngừa nhiễm trùng sau phẫu thuật:
Người lớn trước khi phẫu thuật: 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày x 3- 4 ngày. Sau đó 3 viên/ngày x 7 ngày.
Metronidazol là một dẫn chất 5- nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
CƠ CHẾ TÁC DỤNG
Trong ký sinh trùng, nhóm 5- nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này lien kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là 8 microgram/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 microgam/ml.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nh Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Metronidazol chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng metronidazole đơn độc để điều trị Campylobacler/ Helicobacterpylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và ky khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống mefronidazol.
Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường ở đại đa số người bệnh dùng thuốc: metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
Metronidazol là thuốc điều trị chuẩn của ỉa chảy kéo dài và sút cân do Giardia. Metronidazol là thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị lỵ cấp tính và áp xe gan nặng do amip, tuy liều dùng có khác nhau.
Khi nhiễm khuẩn ổ bụng kèm áp xe như áp xe ruội thừa, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ruột và áp xe gan, và khi nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung nhiễm khuẩn và áp xe cần kết hợp metronidazol với một kháng sinh loại bata lactam,chẳng hạn mộtcephalosporin thế hệ mới.
Bacleroides fragilis hoặc Malaninogenieus thường gây nhiễm khuẩn phổi dẫn đến áp xe sau thủ thuật hút đờm dãi, viêm phổi hoại tử kèm áp xe phổi và viêm màng phổi mủ. Khi đó cần phối hợp matronidazol với một kháng sinh loại beta lactam, áp xe nào hoặc nhiễm khuẩn răng do cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí cũng điều trị theo cùng nguyên tắc trên.
Metronidazol tác dụng tốt chống Bacferoides nên thường dùng làm thuốc chuẩn để phòng bệnh trước phẫu thuật dạ day - ruột.
Metronidazol được chọn dùng để diéu triia chay do Clostridium difficile
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Các trường hợp quá mẫn với Metronidazol hoặc các dẫn chất imidazol khác.
Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu, đặc biệt warfarin.
Metronidazol có tác dụng kiểu Disutfiram, vì vậy không dùng đồng thời hai thuốc này để tránh loạn thần, lú lẫn.
Phenobarbital làm tăng chuyển hóa Metronidazol.
Metronidazol làm tăng nồng độ của Lithi trong huyết thanh khi dùng cùng.
Metronidazol làm tăng tác dụng của Vecuronium (thuốc giãn cơ không khử cực).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hóa của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa xảy ra khoảng 5 - 25%.
Thường gặp, ADR> 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy,có vị kim loại khó chịu.
Ít gặp, 1⁄1000<="" 1="" 100<="" h4="">
Máu: Giảm bạch cầu.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
Máu: Mất bạch cầu hạt.
Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
Da: Phổng rộp da, ban da, ngứa.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa được ghi nhận.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Triệu chứng ngộ độc là buồn nôn, nôn, mất điều hòa, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên. Điều trị không có thuốc giải độc đặc hiệu, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
THẬN TRỌNG
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buổn nôn, nôn, co cứng bụng vã ra mồ hôi.
Metronidazol có thể gây bất đồng Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Dùng liều cao điều tri các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây: loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
BẢO QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ dới 30°C, tránh ánh sáng
TIÊU CHUẨN: DĐVNIV
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da