Duinum (Clomifen Citrat) - Cộng hoà Síp
- Số đăng ký:VN 18016 - 14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Clomifen Citrat 50 mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Medochemie., Ltd - Cộng hoà Síp
- Công ty đăng ký: Medochemie., Ltd - Cộng hoà Síp
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Tác dụng
Clomiphene là thuốc điều trị vô sinh không rụng trứng. Đôi khi có thê gây đa thai.
Bình thường quá trình rụng trứng xảy ra do kích thích của hai nội tiét tố hướng sinh dục (nội tiết tố kích thích nang trứng và nội tiết tố hoàng thể hoá) giải phóng từ tuyến yên, dưới sự điểu khiển của vùng hạ đồi.
Không rụng trứng là nguyên nhân gây vô sinh thường gặp nhất. Thường do cơ thể sản xuất quá ít nội tiết tố hướng sinh dục. Clomiphene ngăn chặn tác động của nội tiết tố estrogen trên vùng hạ đồi. Bình thường estrogen làm giảm phóng thích các nội tiết tố hướng sinh dục từ tuyến yên. Do đó, khi tăng sản xuất các nội tiét tố hướng sinh dục sẽ kích thích quá trình rụng trứng. Đôi khi, kết hợp clominphene với nội tiết tố hướng sinh dung trong điều trị vô sinh.
Chỉ định
Không rụng trứng, rối loạn chức năng buồng trứng, buồng trứng đa nang, vô kinh khi cho con bú, vô kinh do tâm lý, & vô kinh thứ phát không rõ căn nguyên. Vô kinh sau dùng thuốc ngừa thai đường uống. Vô sinh nam do ít tinh trùng.
Liều lượng - cách dùng:
Phụ nữ: 1 viên/ngày x 5 ngày. Nếu có rụng trứng nhưng không thụ thai thì có thể lập lại điều trị. Tối đa: 6 đợt. Nếu không xảy ra rụng trứng đợt đầu tiên, có thể tăng liều lên 2 viên (dùng ngày 1 lần) x 5 ngày. Tối đa 3 đợt nếu không xảy ra rụng trứng, tối đa 6 đợt nếu có rụng trứng nhưng không có thai. Nam giới: 1/2-1 viên/ngày, ít nhất 6 tháng.
Chống chỉ định
Có thai, bệnh gan, xuất huyết tử cung chưa được chẩn đoán, tiền sử có triệu chứng thị giác khi dùng clomiphene. Vô sinh khác không phải do rối loạn buồng trứng, u nang buồng trứng. Suy tuyến yên hoặc buồng trứng nguyên phát.
Thận trọng lúc dùng:
Bệnh buồng trứng đa nang.
Tác dụng phụ
Cơn bốc hoả, khó chịu vùng bụng, nhìn mờ, phì đại buồng trứng, nổi mẩn, rối loạn thần kinh trung ương, chức năng gan bất thường, đa thai.
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da