Benzac AC 5% – Galderma Úc
- Số đăng ký:Đang cập nhật
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Benzoyl peroxide 5%
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Tuyp 60g
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Galderma Úc
- Công ty đăng ký: Galderma Úc
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Tác dụng điều trị thuốc Benzoyl peroxide
Benzoyle peroxyde là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trên vi khuẩn Propionibacterium acnes. Thuốc chuyên được chỉ định để điều trị mụn từ mức độ nhẹ tới mức độ trung bình. Đặc biệt để điều trị mụn trứng cá ở thanh thiếu niên người có da dễ bị tổn thương. Khi bôi lên da, benzoyl peroxide giúp giảm số lượng vi khuẩn gây mụn và làm cho da khô tróc đi lớp sừng.
Benzoyl peroxid có những dạng và hàm lượng
Acnecide Gel 10%, 5%.
Benzac AC Gel: 10%, 5%, 2,5%.
Cuctanyl Gel: 10%, 5%, 2,5%.
Bạn có thể nhận thấy các sản phẩm Benzoyl Peroxide trên thị trường sẽ có nồng độ từ 2,5%; 5% và 10%. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, nồng độ 2,5% và 5% hoạt động cũng hiệu quả như 10%, tuy nhiên lại ít gây ra phản ứng phụ, ít kích ứng và hạn chế tối đa tổn thương da hơn.
Việc chọn nồng độ cho của thành phần này phụ thuộc chủ yếu vào tình trạng mụn trên da của bạn. Cụ thể như trong những sản phẩm của dòng trị mụn Clear – Paula’s Choice, chúng tôi chia ra loại 5% dành cho mụn nặng (mụn viêm, mụn bọc, mụn trứng cá...) và loại 2,5% dành cho mụn nhẹ ( mụn đầu đen, mụn đầu trắng....). Ngoài ra, khi mới sử dụng, bạn nên chọn dạng loition hoặc dạng gel, vì gel hay lotion thường dễ thẩm thấu sâu vào da, nhưng lại không làm bít tắc lỗ chân lông.
Liều dùng thuốc Benzoyl peroxide
Liều dùng thuốc với người lớn
Với thuốc bôi: Thuốc bôi trực tiếp lên da, vùng chịu ảnh hưởng của mụn bôi càng mỏng càng tốt nhớ tránh xa mắt, môi và giác mạc.
Với dung dịch làm sạch: Rửa sạch khu vực bị hư tổn một tới hai lần cho một ngày. Khi da ướt masage nhẹ nhàng rồi rửa sạch và lau khô.
Với sữa rửa mặt: Lắc đều trước khi dùng, rửa sạch vùng mặt một lần trên một ngày cho tuần đầu tiên. Tần suất có thể tăng lên theo chiều hướng cải thiện của vùng tổn thương.
Liều dùng benzoyl peroxide cho trẻ em
Với trẻ 12 tuổi trở lên có thể bôi thuốc trực tiếp vào vùng da bị ảnh hưởng một tới hai lần trên ngày nên bôi mỏng, tránh xa vùng mắt, môi và niêm mạc.
Đối với dung dịch làm sạch thì cũng tương tự như người lớn rửa sạch vùng bị ảnh hưởng với dung dịch ngày một lần để da ẩm masage rồi rửa sạch và lau khô lại.
Với trẻ dưới 12 tuổi hiện vẫn chưa có nghiên cứu về công dụng hay liều dùng của thuốc trên trẻ do vậy hạn chế sử dụng cho đối tượng này. Nếu trong trường hợp bắt buộc dùng cần liên hệ bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp.
Chống chỉ định thuốc Benzoyl peroxide
Tuyệt đối không sử dụng thuốc với các trường hợp người bệnh hiện đang có những tình trạng sức khỏe sau:
Không dùng cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với peroxyde (nước oxy già...).
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ thuốc Benzoyl peroxide
Một số tác dụng phụ của thuốc Benzoyl peroxide có thể gây ra trong quá trình sử dụng như:
Có thể gây sưng mắt, giác mạc, môi hay lưỡi.
Khó thở, ngất xỉu.
Gây cảm giác thắt chặt trong cổ họng.
Phát ban, ngứa ngáy, nổi mề đay.
Kích thích da, nóng da, bong tróc, đóng vảy, ngứa, tấy đỏ, hoặc sưng.
Trên đây không phải toàn bộ những tác dụng phụ của thuốc, nên trong quá trình sử dụng nếu gặp bất kỳ vấn đề gì ảnh hưởng tới sức khỏe ngưng dùng thuốc liên hệ bác sĩ hay tới cơ sở y tế gần nhà để được hỗ trợ một cách tốt nhất và kịp thời.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Benzoyl peroxide
Lúc đầu khi sử dụng thuốc có thể có cảm giác hơi bị kích ứng điều này không phải do thuốc không dung nạp hay da bạn dị ứng mà do độ nhạy cảm của da. Ðể giảm đến mức tối thiểu hiện tượng bị kích ứng bạn có thể lưu ý các vấn đề sau:
Không sử dụng thuốc nếu những lần dùng trước da đã bị kích ứng
Tránh phơi nắng vùng da đang điều trị, sau nếu phơi nắng cần sử dụng kem chống nắng.
Không nên dùng đồng thời nhiều loại thuốc bôi tại vùng da đang điều trị với tác dụng tiêu sừng hay tẩy màu.
Thận trọng khi dùng thuốc với những vùng da nhạy cảm như cổ, ngực, quanh mắt, quanh miệng...
Nên vệ sinh vùng da điều trị 1-2 lần ngày bằng dung dịch chuyên biệt cho da không chứa cồn.
Nếu vô ý bôi thuốc lên niêm mạc (mắt, miệng, lỗ mũi) hay mí mắt, cần rửa sạch với nhiều nước.
Không bôi thuốc lên vết thương chảy máu hay da bị tổn thương.
Bảo quản và tiêu hủy thuốc Benzoyl peroxide
Bảo quản thuốc
Bảo quản thuốc Benzoyl peroxide ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào. Không để thuốc trong nhà tắm, trong ngăn đá tủ lạnh. Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em.
Tiêu hủy thuốc
Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản và tiêu hủy riêng. Bạn không vứt thuốc vào toilet, đường ống nước khi không có yêu cầu. Cần liên hệ bác sĩ, dược sĩ, nhân viên xử lý rác thải để có cách tiêu hủy thuốc an toàn, không gây ô nhiễm môi trường.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da