Ethambutol 400 mg - Imexpharm
- Số đăng ký:VD-20750-14
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Ethambutol hydrochlorid - 400mg
- Dạng bào chế:Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 12 viên
- Tuổi thọ:Đang cập nhật
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Thành phần: Ethambutol Hydrochlorid – 400mg.
Tá dược: Povidon, Tinh bột bắp, Cellulose vi tinh thể, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Talc, Colloidal Anhydrous Silica, Hydroxypropyl Methyl Cellulose, Titan Dioxid, Plasdon, Opadry vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Ethambutol là thuốc chống lao tổng hợp có tác dụng kìm khuẩn. Thuốc cũng ức chế sự phát triển của hầu hết các chủng vi khuẩn lao kháng Isoniazid và Streptomycin. Vi khuẩn lao kháng thuốc phát triển rất nhanh, nếu dùng Ethambutol đơn độc.
Dược động học
Ethambutol được hấp thu nhanh (75 – 80%) qua đường tiêu hóa. Thuốc phân bố vào tất cả các mô, bao gồm cả phổi, thận và hồng cầu. Thuốc vào dịch não tủy khi màng não bị viêm, thuốc cũng qua nhau thai và vào sữa mẹ.
Chỉ định
Ethambutol được chỉ định điều trị cả lao mới và lao tái phát và bao giờ cũng phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như Isoniazid, Rifampicin, Streptomycin và Pyrazinamid để ngăn chặn phát triển kháng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với người bệnh viêm dây thần kinh thị giác và người có tiền sử quá mẫn cảm với Ethambutol.
Liều dùng thuốc
Liều thường dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Hàng ngày: 15 mg/kg thể trọng, uống 1 lần; hoặc liều cách quãng, 30 mg/kg thể trọng, tuần dùng 3 lần, hoặc 45 mg/kg thể trọng, tuần dùng 2 lần.
Người bệnh suy thận:
Độ thanh thải creatinin từ 70-100 ml/phút thì dùng liều không quá > mg/kg thể trọng/ngày.
Độ thanh thải creatinin từ <70 ml/phút thì dùng liều phải giảm theo chỉ định.
Độ thanh thải creatinin từ 10-50 ml/phút: Khoảng cách các liều dùng cách nhau từ 24-36 giờ.
Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút: Khoảng cách các liều dùng cách nhau 48 giờ.
Tác dụng phụ của thuốc
Thường gặp: Tăng Acid Uric máu nhất là trong 2 tuần đầu. Có thể có sốt, đau khớp.
Rất ít gặp: Viêm dây thần kinh thị giác, giảm thị lực và không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lá cây.
Rất hiếm gặp: Đau đầu, sốt, đau khớp và các phản ứng da; giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng; viêm gan, quá mẫn ngoài da, viêm thần kinh ngoại vi.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.
Xử lý khi quá liều
Dấu hiệu và triệu chứng: Không thấy dấu hiệu ngộ độc cấp với liều dùng bình thường. Ngộ độc cấp thường xảy ra khi dùng liều cao hơn 10g với các triệu chứng thường gặp như buồn nôn, đau bụng, sốt, lú lẫn, ảo giác và các bệnh lý khác của thần kinh thị giác.
Xử trí:Khi ngộ độc Ethambutol, phải nhanh chóng rửa dạ dày và tiến hành thẩm phân thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mạc để giảm nhanh nồng độ thuốc trong máu.
Thận trọng
Với người bệnh giảm chức năng thận phải giảm liều, dựa vào nồng độ Ethambutol trong huyết thanh.
Thận trọng với người có bệnh ở mắt (như đục thủy tinh thể, các tình trạng tái phát viêm mắt, bệnh lý võng mạc do đái tháo đường), người già và trẻ em, nhất là trẻ em dưới 6 tuổi vì khó phát hiện và đánh giá các biến đổi về chức năng thị giác.
Thời kỳ mang thai: Ethambutol qua được nhau thai nhưng chưa có nguy cơ nào được thông báo vì dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: ethambutol qua được sữa nên không sử dụng cho trẻ nhỏ vì không thể cho biết rối loạn thị giác.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy: Chưa có dữ liệu nghiên cứu nhưng nên cẩn trọng khi sử dụng vì cũng gây tác dụng phụ trên thần kinh thị giác, đau đầu.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da