Tribetason - Dược phẩm Hà Tây
- Số đăng ký:VD-23558-15
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 10g
- Tuổi thọ:24 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi tuýp kem Tribetason 15g có chứa các thành phần sau:
Betamethasone dipropionate (6.4 mg);
Clotrimazole (100 mg);
Gentamicin (10 mg).
Dược lực học
Betamethasone dipropionate là một chất có tác dụng kháng viêm mạnh. Chất Betamethasone có tính năng kháng viêm và dị ứng tại chỗ, chống viêm khớp. Chúng sẽ tiến sâu vào các lớp mô một cách nhanh chóng và phát huy tác dụng.
Gentamicin là một loại kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn.
Clotrimazole là thuốc kháng bệnh nấm da như lang ben, hắc lào, nấm tóc,… Chất Clotrimazole liên kết với các phốt pho lipid trong màng tế bào nấm và phá hủy hệ thống nội bào của nấm.
Chỉ định
Thuốc Tribetason được chỉ định điều trị những bệnh viêm da sau đây:
Chàm;
Viêm da tiếp xúc;
Viêm da dị ứng;
Viêm da tăng tiết bã nhờn;
Liken phẳng mạn tính;
Vảy nến;
Mề đay dạng dát sần;
Lang beng;
Hắc lào;
Nấm kẽ;
Nước ăn chân;
Bỏng nhẹ;
Vết muỗi đốt;
Mẫn ngứa;
Mày đay;
Viêm da bội nhiễm.
Chống chỉ định
Một số trường hợp sau không được chỉ định sử dụng thuốc Tribetason:
Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân;
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
Trường hợp vết thương hở;
Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid;
Bệnh nhân bị thủy đậu, giang mai;
Bệnh nhân bị tổn thương do Herpes simplex;
Bệnh nhân viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài;
Bỏng từ cấp độ 2 trở lên.
Cách dùng và liều dùng
Bệnh nhân thoa/bôi một lượng kem vừa đủ lên vùng da bị bệnh. Trong khi thoa, bệnh nhân cần thao tác nhẹ nhàng, tránh làm tổn thương da.
Bệnh nhân thoa/bôi thuốc 2 lần/ngày. Thoa thuốc vào hai thời điểm: sáng và tối.
Lưu ý, nên thoa thuốc đều đặn.
Tác dụng phụ
Thuốc Tribetason có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như:
Giảm sắc hồng;
Nóng da;
Ban đỏ;
Rỉ dịch;
Ngứa;
Gây bệnh vảy cá;
Nổi mề đay;
Dị ứng toàn thân;
Khô da;
Viêm nang lông;
Rậm lông;
Mụn;
Teo da.
Lưu ý, trên đây không phải toàn bộ những tác dụng phụ mà người dùng sẽ gặp phải. Do đó, trong quá trình thoa thuốc Tribetason, bệnh nhân cần phải chú ý những triệu chứng bất thường của cơ thể. Nếu thấy những triệu chứng khác lạ, bệnh nhân cần khai báo với bác sĩ để có cách xử lý kịp thời.
Thận trọng khi dùng
Khi dùng thuốc, bệnh nhân cần phải nhận được chỉ định từ bác sĩ. Không nên tự ý dùng thuốc.
Một số trường hợp sau cần thận trọng khi dùng:
Phụ nữ có thai;
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Những trường hợp này, bệnh nhân cần phải cân nhắc giữa tác dụng và tác hại của thuốc trước khi dùng. Bệnh nhân cần phải có sự chỉ định, hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ chuyên môn.
Tương tác thuốc
Thuốc Tribetason khi dùng kế hợp với một số loại thuốc khác có thể dẫn đến suy giảm hoặc mất đi khả năng hoạt động của một số loại thuốc khác. Hoặc cũng có thể một số loại thuốc khác sẽ làm Tribetason bị giảm tác dụng.
Hiện nay, Tribetason được ghi nhận là có thể làm giảm hoạt tính của một số chất như: Ca, sulfafurazol, heparin, sulfacetamid, Mg, acetylcystein, cloramphenicol, actinomycin, doxorubicin, clindamycin.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đậy nắp sau khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da