Gentameson - Medipharco
- Số đăng ký:VD-23819-15
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Xem phần thông tin chi tiết
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10 gam
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Thành phần
Mỗi 10 gam kem thuốc bôi da có chứa thành phần chính là: 100mg Clotrimazole và 6.4mg Betamethasone Dipropionate và 10mg Gentamicin base (dùng dưới dạng Gentamicin Sulfat).
Ngoài ra, thuốc còn có các tá dược khác, cho vừa đủ mỗi tuýp 10g thuốc, bao gồm: Emulsifying Wax, Cetostearyl Alcohol, Vaselin, Dimethicone, Glycerin, Propylene glycol, Nipagin, Nipasol, Na EDTA, Tinh dầu Lavender, Nước tính khiết.
Chỉ định
Thuốc dùng để điều trị các tổn thương viêm ngoài da do dị ứng khi có nhiễm trùng thứ phát:
Bệnh vẩy nến, viêm da do tiếp xúc, viêm da thần kinh, chàm có hoặc không có bội nhiễm, viêm da do nắng, viêm ngứa vùng hậu môn sinh dục.
Bệnh hăm đỏ da ở nách, bẹn, mông, kẽ tay, kẽ chân.
Bệnh viêm da do côn trùng cắn, chấy rận đốt.
Bệnh nám da và lang ben.
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân sau, cụ thể là:
Người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc: Corticosteroid, Clotrimazol, Gentamicin.
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều dùng
Bôi một lớp màng kem thuốc lên vùng da bị bệnh, ngày 2 lần vào buổi sáng và tối cho đến khi tổn thương được cải thiện. Nếu không có cải thiện lâm sàng sau 3 đến 4 tuần nên ngừng thuốc và xem lại chẩn đoán.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:
Tại chỗ: cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng, khô da, teo da, viêm nang lông, rậm lông, nổi ban dạng trứng cá, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, lột da, nổi vân da.
Toàn thân: các rối loạn về nước và điện giải, co xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.
Bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Gentameson.
Thận trọng
Lưu ý khi sử dụng thuốc như sau:
Gentameson có khả năng gây dị ứng chéo khi sử dụng cùng với các thuốc nhóm aminoglycosid.
Trong quá trình sử dụng, cần tránh để thuốc tiếp xúc lên các vùng da đang bị chảy máu, tổn thương, tránh bôi diện rông có thể dẫn đến tác dụng toàn thân.
Khi sử dụng cho trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh cần thận trọng.
Sử dụng đúng liều theo sự chỉ định của bác sỹ, đặc biệt đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú cần cẩn trọng hơn. Nếu đang cho con bú mà bắt buộc phải sử dụng thuốc, cần lưu ý không nên cho trẻ chạm vào vùng da đang sử dụng thuốc để tránh trẻ có thể nuốt phải.
Để xa tầm tay trẻ em để tránh chúng có thể đùa nghịch uống phải.
Người bệnh nên tuân thủ chặt chẽ mọi hướng dẫn sử dụng thuốc mà bác sỹ hoặc dược sỹ đã chỉ định để hiệu quả điều trị tốt nhất và tránh ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn.
Quá liều
Triệu chứng
Sử dụng Corticoid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận, đưa đến thiếu năng thượng thận thứ phát và cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing.
Sử dụng Clotrimazole hầu như không có sự quá liều khi dùng tại chỗ.
Sử dụng Gentamicin tại chỗ quá nhiều hay kéo dài có thể làm sang thương bộc phát thêm đo sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm.
Điều trị
Phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp được chỉ định.
Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường là có hồi phục. Điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mãn tính, nên ngừng thuốc từ từ. Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm , ngưng sử dụng thuốc và áp dụng phương pháp điều trị thích hợp.
Bảo quản
Thuốc nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da