Fluocinolon 0,025% - Dược Hải Dương
- Số đăng ký:VD-26356-17
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Fluocinolon acetonid 2,5mg
- Dạng bào chế:Kem bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g
- Tuổi thọ:36 tháng
- Tiêu chuẩn:TCCS
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hải Dương
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Dạng bào chế
Thuốc mỡ bôi ngoài da.
Thành phần
Mỗi tuýp kem 10g có chứa: Fluocinolon actonid 2,5 mg.
Tá được: ( Vaselin, Parafin rắn ........ vừa đủ 10g).
Dược lực học
Fluocinolon acetonid là một cortieosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào nhân steroid, có tác dụng chống viêm, chống ngứa, và co mạch. Thuốc làm giảm viêm bằng ồn định màng lysosom của bạch cầu, ức chế tập trung đại thực bào trong các vùng bị viêm, giảm sự bám dính của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mach, giảm các thành phần bổ thể, kháng tác dụng của histamin và giải phóng kinin từ chất nền, giảm sự tăng sinh các nguyên bào sợi, lắng đọng colagen và sau đó tạo thành sẹo ở mô.
Fluocinolon acetonid có tác dụng chống hoạt động phân bào của nguyên bào sợi ở da và của biểu bì. Tác dụng chống viêm của Fluoeinolon acetonid có thê bị giảm nhanh khi dùng nhắc lại mặc dù chưa được biết rõ tầm quan trọng của tác dụng này trên lâm sàng.
Dược động học
Khi dùng tại chỗ trên da bình thường còn nguyên vẹn, chỉ một lượng nhỏ thuốc tới được chân bì và sau đó vào hệ tuần hoàn chung. Tuy nhiên, hấp thu tăng lên đáng kể khi da bị mất lớp keratin, bị viêm hoặc/và bị các bệnh khác ở hàng rào biểu bì (như vảy nén, eczema).
Thuốc được hấp thu nhiều hơn ở bìu, hố nách, mi mắt, mặt và da đầu (khoảng 36%) và được hấp thu ít hơn ở cang tay, đầu gối, khuỷu tay, lòng bàn tay và gan bàn chân (khoảng 1%). Thậm chí sau khi rửa chỗ bôi thuốc, corticosteroid vẫn được hấp thu trong thời gian dài, có thé do thuốc được giữ lại ở lớp sừng.
Qua da, lượng thuốc được hấp thu sẽ phân bố vào da, cơ, gan, ruột, và thận. Fluocinolon acetonid chuyén hóa bước đầu ở da, một lượng nhỏ được hấp thu vào hệ tuần hoàn và được chuyển hóa ở gan thành các chất không có tác dụng. Thuốc thải trừ qua thận chủ yếu đưới dạng glueuronid và sulfat, nhưng cũng có một lượng dưới dạng không liên hợp. Một lượng nhỏ các chất chuyền hóa thải trừ qua phân.
Chỉ định
Điều trị các bệnh ngoài da như: Eczema: Eczema tiét ba, eczema hinh dia, eczema di ứng.
Viêm da: Viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm đa thần kinh.
Vảy nến (ngoại trừ dạng vảy nến lan rộng).
Liken phẳng, luput ban đỏ hình đĩa.
Chống chỉ định
Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trứng cá đỏ.
Nhiễm khuẩn ở da do vi khuẩn, nắm hoặc virút (Herpes, thủy đậu). Hăm bẹn.
Thận trọng
Người bệnh dùng lượng lớn thuốc và bôi trên diện rộng. dài ngày hoặc băng kín có thể gây suy vỏ tuyến thượng thận.
Thận trọng khi bôi lên các vết thương hở, bôi lên các mảng da rộng không nên băng kín vì tăng nguy cơ nhiễm độc toàn thân.
Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng tế bào T hoặc những người bệnh đang điều trị bằng thuốc suy giảm miễn dịch khác.
Không dùng nhỏ mắt vì có nguy cơ bị glôcôm, không nên bôi thuốc nên vú mẹ trước khi cho con bú.
Thận trọng khi dùng cho người bị vảy nến cần được theo dõi can than vi bệnh có thé nặng lên hoặc tạo vảy nến có mủ.
Dùng fluocinolon acetonid cho các vết thương nhiễm khuẩn mà không có thêm các kháng sinh điều trị thích hợp có thể làm cho nhiễm khuẩn bị lan rộng.
Trẻ em dễ bị suy giảm trục tuyến yên - dưới đồi - thượng thận và hội chứng Cushing hơn người lớn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da/cân nặng lớn hơn. Biểu hiện của suy vo tuyến thượng thận bao gồm chậm lớn, không tăng cân. Do vậy, hạn chế dùng cho trẻ em và giữ ở liều tối thiêu cần thiết đủ đạt hiệu quả điều trị.
Liều dùng - cách dùng
Bôi lên vùng da bị bệnh một lớp mỏng, 2 - 4 lần mỗi ngày, tùy thuộc vào tình trạng nặng hay nhẹ. Khi cần băng kín, phải rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, bôi thuốc rồi băng bằng một băng thích hợp, có thể dùng miếng gạc nóng, âm. Không nên băng khi bôi thuốc cho trẻ em hoặc trên mặt.
Tác dụng không mong muốn
Ít gặp tác dụng phụ khi dùng fluocinolon acetonid, nhưng cũng như các steroid dùng ngoài khác, thỉnh thoảng có gặp các phản ứng phụ như mẫn cảm hoặc kích ứng ở chỗ bôi thuốc.
Ít gặp
Teo da, vết rạn, nhiễm khuẩn thứ phát, dát san, trứng cá đỏ, viêm da mặt, quá mẫn.
Hiếm gặp
Suy vỏ tuyến thượng thận, Rậm lông, mẫn cảm. Có nguy cơ tăng tác dụng phụ toàn thân và các phản ứng phụ tại chỗ nếu dùng thuốc thường xuyên, bôi trên diện rộng, hoặc dùng trong thời gian dài cũng như khi điều trị các vùng dễ bị hăm hoặc băng kín chỗ bôi thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa phát hiện thấy thông tin tương tác thuốc khác với Fluocilonon acetonid khi dùng đề bôi da.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc dùng được cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khi cần thiết, dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú với liều tối thiểu, không nên bôi thuốc nên vú mẹ trước khi cho con bú.
Quá liều và xử trí
Khi sử dụng quá liều làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Xử trí
Ngừng dùng thuốc, tư vấn ý kiến của bác sỹ.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn chất lượng
TCCS.
Trình bày
Hộp 1 tuýp 10g, kèm hướng dẫn sử dụng.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da