Betamethason - Dược phẩm Medipharco
- Số đăng ký:VD-28278-17
- Phân Loại: Thuốc kê đơn
- Hoạt chất - Nồng độ/ Hàm lượng: Betamethason dipropionat 19,2mg
- Dạng bào chế:Gel bôi da
- Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 30 gam
- Tuổi thọ:60 tháng
- Tiêu chuẩn:NSX
- Công ty sản xuất: Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco
- Công ty đăng ký: Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco
- Tình trạng: Còn hàng
Thông tin chi tiết
Công dụng
Với thành phần chính là Betamethason Dipropionate, và là một dạng Corticosteroid tổng hợp, Betamethason có công dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng rất hiệu quả.
Ở liều cao, thuốc còn có thể ức chế miễn dịch. Sử dụng Betamethason đúng cách sẽ giúp giảm nhanh các triệu chứng của một số bệnh về cơ xương, da và mắt như:
Viêm khớp dạng thấp.
Viêm da dị ứng.
Viêm loét giác mạc.
Chỉ định
Betamethason thường được sử dụng trong việc điều trị một số bệnh liên quan đến viêm nhiễm và cơ xương, cụ thể như các bệnh dưới đây:
Rối loạn về cơ xương: Betamethason gel 30g có lúc được dùng như một cách điều trị bổ sung ngắn hạn đối với các chứng thấp khớp do vẩy nến, viêm khớp dạng thấp, viêm dính khớp sống, viêm màng hoạt dịch, thống phong v.v…
Một số bệnh về da: Viêm da mụn nước, hội chứng Stevens – Johnsons, viêm da tróc vẩy, bệnh vẩy nến thể nặng, chàm, mề đay.
Các trường hợp dị ứng da: Betamethason cũng được chỉ định điều trị bị dị ứng thể mãn tính như viêm mũi dị ứng theo mùa, Polyp mũi, hen suyễn, viêm da cơ địa và dị ứng với thành phần của một số thuốc khác.
Bệnh lý về mắt: Các vấn đề về mắt liên quan đáng kể đến cấu trúc của mắt như viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, loét mép giác mạc, zona ở mắt, viêm mống mắt thể mi, viêm võng mạc trung tâm, viêm dây thần kinh sau nhãn cầu…đều có thể được điều trị bằng thuốc Betamethason.
Bệnh lý về hô hấp: Betamethason có thể làm giảm các triệu chứng của hội chứng Loeffler, ngộ độc Berylium, lao phổi cấp, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi.
Betamethason được chỉ định điều trị nhiều bệnh thường gặp.
Liều lượng
Cũng như các biệt dược khác, Betamethason gel 30g có liều dùng tương đối khác nhau dựa vào thể trạng của bệnh nhân cũng như mức độ nặng hay nhẹ của căn bệnh đang được điều trị. Cụ thể như sau:
Liều khởi đầu: Thay đổi từ 0.25g đến 8g/ ngày tùy theo vấn đề đang điều trị. Ở trường hợp bệnh nhẹ, nên dùng duy trì liều khởi đầu ở mức độ thấp nhất cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn.
Liều dùng cho trẻ nhỏ: Đối với trẻ em từ 6-12 thì chỉ nên dùng Betamethason dao động từ 17.5g đến 20g tùy theo cân nặng của trẻ. Betamethason khi dùng cho trẻ em cần phải được kiểm soát một cách chặt chẽ để tránh gây ra những tác dụng phụ không mong muốn.
Liều dùng cho người bị các tổn thương về khớp: Dùng liều khởi đầu từ 1g đến 2.5g mỗi ngày, liên tục sau 5-7 ngày. Nếu sau hơn 1 tuần dùng thuốc mà không nhận được hiệu quả đáng kể, bệnh nhân nên xem xét đến việc dùng thuốc khác.
Liều dùng cho người bị bệnh hen suyễn: Người bệnh dùng từ 3.5g đến 4.5g/ ngày trong 2 ngày đầu, sau đó giảm xuống còn 0.25g đến 0.5g để duy trì.
Liều dùng trong trường hợp bị dị ứng phấn hoa: Ở ngày đầu tiên, bệnh nhân nên dùng 1.5g đến 2.5g chia làm nhiều lần sau đó giảm dần xuống còn 0.5g mỗi ngày.
Người bệnh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng, tuyệt đối không dùng quá 45g gel/ ngày.
Bảo quản
Betamethason gel 30g cần được bảo quản ở nhiệt độ từ 20-30 độ C trong bao bì và tránh ánh sáng mặt trời. Tuyệt đối không bảo quản ở dạng đông lạnh vì sẽ ảnh hưởng đến thành phần của thuốc.
Betamethason là một biệt dược dạng bôi có hoạt tính khá mạnh, chính vì vậy mà người dùng cần cực kỳ thận trọng khi dùng thuốc để điều trị bệnh.
Tương tác thuốc
Cần điều chỉnh liều dùng tùy theo mức độ tổn thương cũng như theo cơ địa của bản thân. Trong trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng, vừa bị thương hoặc trải qua những đợt phẫu thuật lớn, người bệnh cần nhận được sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ trong suốt 1 năm sau điều trị.
Những lưu ý bạn cần nhớ khi dùng Betamethason
Hợp chất Corticosteroid có thể sẽ che lấp một vài dấu hiệu của sự nhiễm trùng, chính vì vậy mà khi sử dụng thuốc trong một thời gian dài thì sẽ có thể gây ra những nhầm lẫn trong việc xem xét mức độ hồi phục.
Người bệnh cần lưu ý rằng, sử dụng Betamethason sau một thời gian nhất định sẽ có thể bị đục thủy tinh thể, bệnh tăng nhãn áp gây nguy hại trực tiếp đến các dây thần kinh ở mắt. Đồng thời làm tăng khả năng nhiễm trùng nấm, virus thứ phát ở nhãn cầu.
Ở liều trung bình hoặc liều cao, loại biệt dược này có thể sẽ làm tăng huyết áp cũng như tăng bài tiết Kali. Vì vậy, trong trường hợp người bệnh phải dùng liều duy trì thì nên áp dụng chế độ giảm muối và tăng Kali để cân bằng chất cho cơ thể.
Tuyệt đối không tiêm vắc-xin đậu mùa khi đang điều trị bằng Betamethason.
Điều trị bằng Betamethason nên được bắt đầu ở liều thấp nhất, sau đó tăng dần lên. Có thể giảm liều nhưng không được giảm mạnh đột ngột vì sẽ gây suy thượng thận thứ phát. Tình trạng suy thượng thận có thể sẽ kéo dài nhiều tháng sau khi bệnh nhân ngưng trị liệu bằng Betamethason.
Hết sức lưu ý khi sử dụng Corticosteroid cho bệnh nhân đang bị Herpes, phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Mặt khác, các tác dụng phụ của Betamethason cũng khá tương đồng với một số loại Corticosteroid khác. Thông thường, những biểu hiện này giảm đi đáng kể khi người bệnh giảm liều dùng. Có thể kể đến các tác dụng phụ thường gặp như sau:
Rối loạn hấp thụ nước và các chất điện giải.
Suy yếu cơ xương.
Loét dạ dày, viêm loét thực quản.
Làm chậm quá trình làm lành các vết thương trên da.
Co giật, chóng mặt, nhức đầu.
Rối loạn kinh nguyệt.
Suy giảm tâm lý nghiêm trọng.
Viêm da.
Đây là một loại biệt dược, vì vậy cần sử dụng dưới chỉ định của bác sĩ. Tùy tiện sử dụng sẽ có thể dẫn đến những tác dụng không mong muốn.
Một số thuốc biệt dược liên quan
Danh mục thuốc
- Thuốc tẩy trùng và khử trùng
- Thuốc gây mê, tê
- Thuốc giảm đau và chăm sóc giảm nhẹ
- Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mãn
- Thuốc giải độc
- Vitamin và các chất vô cơ
- Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
- Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
- Dung dịch thẩm phân màng bụng
- Thuốc dùng chẩn đoán
-
Sinh phẩm miễn dịch
- Huyết thanh và Globulin miễn dịch
-
Vắc xin
- Vắc xin phòng Lao
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
- Vắc xin phối hợp phòng 5 Bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Viêm gan B - Hib
- Vắc xin phòng Sởi
- Vắc xin phòng Viêm gan B
- Vắc xin phòng Bại liệt
- Vắc xin phòng uốn ván
- Vắc xin phòng Viêm não Nhật Bản
- Vắc xin phòng Thương hàn
- Vắc xin phòng Tả
- Vắc xin phòng Rubella
- Vắc xin phối hợp phòng Bạch hầu - Uốn ván
- Vắc xin phòng dại
- Vắc xin tổng hợp phòng 6 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt - Hib và Viêm gan B
- Vắc xin phòng bệnh viêm phổi và nhiễm khuẩn toàn thân do phế cầu Streptococcus
- Vắc xin polysaccharide phế cầu liên hợp với protein D của Haemophilus influenzae không định tuýp (NTHi)
- Vắc xin phối hợp phòng 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Bại liệt
- Vắc xin phòng bệnh 4 bệnh: Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván - Hib
- Vắc xin phối hợp phòng bệnh 02 bệnh: Sởi - Rubella
- Vắc xin phòng Tiêu chảy do Rotavirus
- Vắc xin phòng Cúm mùa
- Vắc xin phòng Não mô cầu
- Vắc xin phòng Viêm màng não mủ
- Vắc xin phòng Ung thư cổ tử cung
- Vắc xin phối hợp phòng 3 bệnh: Sởi - Quai bị - Rubella
- Vắc xin phòng thủy đậu
- Vắc xin phòng Viêm gan A
- Vắc xin phòng bệnh do Hib
- Vắc xin phòng bệnh Sốt vàng
- Vắc xin 5 trong 1
-
Thuốc kháng sinh
- Thuốc trị giun, sán
-
Thuốc chống nhiễm khuẩn
- Thuốc nhóm beta- lactam
- Thuốc nhóm aminoglycoside
- Thuốc nhóm chloramphenicol
- Thuốc nhóm Nitroimidazol
- Thuốc nhóm lincosamid
- Thuốc nhóm macrolid
- Thuốc nhóm quinolone
- Thuốc nhóm sulfamid
- Thuốc nhóm nitrofuran
- Thuốc nhóm tetracyclin
- Thuốc chữa bệnh phong
- Thuốc chữa bệnh lao
- Thuốc dự phòng cho điều trị lao kháng đa thuốc
- Thuốc chống nấm
- Thuốc điều trị bệnh do động vật nguyên sinh
- Thuốc chống virus
- Thuốc nhóm penicillin
- Thuốc tác dụng đối với máu
- Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc đường tiêu hóa
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc điều trị bênh Gut và các bênh xương khớp
- Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
- Thuốc điều trị đau nửa đầu
- Thuốc chống co giật động kinh
- Thuốc chống Parkinson
- Thuốc chống rồi loạn tâm thần
- Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Hormon, nội tiết tố, thuốc tránh thụ thai
- Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Nhóm thuốc chuyên biệt chăm sóc cho trẻ sơ sinh thiếu tháng
- Thuốc dùng cho mắt, tai, mũi, họng
- Thuốc ngoài da